Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

GIÁ TRỊ CỦA SỰ BIỂU LỘ HER2 BẰNG KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRÊN MẪU MÔ UNG THƯ DẠ DÀY SINH THIẾT QUA NỘI SOI
HER2 OVEREXPRESSION IN ENDOSCOPIC BIOPSY SAMPLE OF GASTRIC ADENOCARCINOMA BY IMMUNOHISTOCHEMISTRY
 Tác giả: Lê Viết Nho, Trần Văn Huy, Đặng Công Thuận, Tạ Văn Tờ
Đăng tại: Tập 2(5) - Số 11/2012; Trang: 109
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Sự biểu lộ HER2 bằng kỹ thuật hóa mô miễn dịch là chỉ điểm tiên lượng, giúp chọn lựa những bệnh nhân ung thư dạ dày có lợi với điều trị trastuzumab. Mục tiêu của chúng tôi là xác định tỷ lệ biểu lộ HER2 và mối liên quan của nó với đặc điểm giới tính, tuổi, hình ảnh nội soi, mô bệnh học của bệnh nhân UTDD. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ 1/2010-12/2011, 92 bệnh nhân UTBMT dạ dày được đánh giá tình trạng HER2 bằng kỹ thuật hóa mô miễn dịch mẫu mô sinh thiết qua nội soi. Kết quả: Ung thư tâm vị chiếm 6,5%, ung thư không thuộc tâm vị chiếm 93,5%. Theo phân loại Borrmann, dạng nấm chiếm 42,2%, sau đó là dạng loét (25%), dạng polyp (20,3%), và dạng thâm nhiễm (12,5%). Theo phân loại Lauren, thể ruột chiếm 51,1%, thể lan tỏa chiếm 48,9%. Theo WHO, có 54,3% thể ống nhỏ, 7,6% thể nhầy, 15,2% thể tế bào nhẫn và 22,8% thể không biệt hóa. Về độ biệt hóa, có 32,6% thể biệt hóa tốt, 15,2% thể biệt hóa vừa, và 52,2% thể biệt hóa kém. Biểu lộ HER2 gặp ở 20,7% ung thư biểu mô dạ dày. 50% u ở tâm vị và 18,6% u không thuộc tâm vị có HER2 (+). Biểu lộ HER2 khác nhau giữa các dạng polyp, nấm, loét và thâm nhiễm với tỷ lệ lần lượt là 38,5%, 29,7%, 9,1% và 0% (p = 0,02). Ung thư thể ruột biểu lộ HER2 cao hơn thể lan tỏa (31,9% so với 8,9%, p = 0,009). Biểu lộ HER2 trong UTBMT ống, tuyến nhầy, thể tế bào nhẫn và thể không biệt hóa lần lượt là 28,0%, 14,3%, 7,1% và 14,3%. Biểu lộ HER2 khác nhau giữa các độ biệt hóa: 30% u biệt hóa tốt, 35,7% u biệt hóa vừa và 10,4% u biệt hóa kém (0=0,037). Kết luận: Tỷ lệ biểu lộ HER2 trong mẫu mô UTBMT dạ dày sinh thiết qua nội soi là 20,7%. Sự biểu lộ HER2 có liên quan với hình ảnh đại thể, thể mô học Lauren và mức độ biệt hóa của khối u.
Từ khóa:HER2, ung thư dạ dày
Abstract:
Background and aim: HER2 overexpression by immunohistochemistry is a prognostic maker in gastric cancer and helps to select candidates benefitted from targeted therapy with trastuzumab. This study is aimed at the assessing HER2 overexpression and its relationship with endoscopic and histopathological findings of gastric adenocarcinoma. Objectives and methods: Biopsy samples from 92 gastric cancer patients were examined for HER2 status by immunohistochemical staining. Results: 6.5% of tumors were cardia tumors and 93.5% were non-cardia tumors. Using the Lauren classification, 51.1% were intestinal type and 48.9% were diffuse type. Using WHO classification, 54.3% were tubular adenocarcinoma, 7.6% were mucinous adenocarcinoma, 15.2% were signet-ring cell carcinoma, and 22.8% were undifferentiated carcinoma. 32.6% were well-differentiated, 15.2% were moderately-differentiated, and 52.2% were poorly-differentiated carcinoma. HER2 was positive in 20.7% of gastric carcinomas, 50% cardia tumors and 18.6% non-cardia tumors. HER2 positivity among polypoid, fungating, ulcerated, and infiltrative types were 38.5%, 29.7%, 9.1% and 0%, respectively. HER2 overexpression in intestinal type was higher than that in diffuse type (31.9% vs. 8.9%, p = 0.009). HER2 overexpression in tubular adenocarcinoma, mucinous adenocarcinoma, signet-ring cell carcinoma, and undifferentiated carcinoma was 28.0%, 14.3%, 7.1% and 14.3%, respectively. HER2 overexpressions were different between differentiation degrees: 30% of well-differentiated tumors, 35.7% moderately-differentiated tumors, and 10.4% of poorly-differentiated tumors (p = 0.037). Conclusions: HER2 overexpression was found in 20.7% of endoscopic biopsy sample of gastric adenocarcinoma and was associated with endoscopic gross characteristic, Lauren histologic type and differentiation degree.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(5) - SỐ 11/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1XÉT NGHIỆM HPV TRONG DỰ PHÒNG UNG THƯ CỔ TỬ CUNG
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy
8865
2NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG LÂM SÀNG, SINH HÓA VÀ VIRUS SAU 12 THÁNG ĐIỀU TRỊ TENOFOVIR TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Hoài Phong
84915
3NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG SỐNG Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Hoàng Bùi Bảo, Lê Hữu Lợi
213722
4HỆ PHÂN TÁN RẮN NANO CỦA THUỐC KHÓ TAN
Tác giả:  Trần Trương Đình Thảo, Trần Hà Liên Phương, Trần Nghĩa Khánh, Võ Văn Tới
78631
5GIÁ TRỊ DỰ BÁO HUYẾT KHỐI TIỂU NHĨ TRÁI BẰNG THANG ĐIỂM CHADS2, CHADS2-VAS, CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM TIM THÀNH NGỰC Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG CÓ BỆNH VAN TIM
Tác giả:   Bùi Thúc Quang , Vũ Điện Biên, Phạm Nguyên Sơn
80536
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)
Tác giả:  Nguyễn Đoàn Văn Phú, Lê Lộc, Nguyễn Văn Liễu
71943
7ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN TỒN DƯ SAU MỔ SỎI ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN
Tác giả:  Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh, Lê Đình Đạm, Nguyễn Trường An
84052
8NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ATORVASTATIN PHỐI HỢP ASPIRIN CHỐNG VIÊM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP
Tác giả:  Lê Chuyển, Lê Thị Bích Thuận, Hồ Diên Tương
69958
9HIỆU QUẢ TÁN SỎI ĐIỆN THỦY LỰC TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI MẬT MỔ LẠI
Tác giả:  Lê Mạnh Hà
79767
10NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA TRẺ SƠ SINH GIÀ THÁNG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kiều Nhi
73574
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VI KHUẨN ÁI KHÍ CỦA VIÊM TẤY - ÁP XE QUANH AMIĐAN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:   Trương Kim Tri, Nguyễn Tư Thế, Võ Lâm Phước
74785
12NGHIÊN CỨU BỆNH NGUYÊN BỆNH VI NẤM Ở DA CỦA BỆNH NHÂN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Phan Thị Hằng Giang, Nguyễn Thị Hoá
102792
13NGHIÊN CỨU CĂN NGUYÊN VI KHUẨN HIẾU KHÍ GÂY NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TỪ THÁNG 5/2011 ĐẾN THÁNG 5/2012
Tác giả:  Trương Diên Hải, Trần Đình Bình, Nguyễn Thị Nam Liên, Nguyễn Văn Hoà, Châu Thị Mỹ Dung, Mai Văn Tuấn, Bùi Thị Như Lan, Trần Hữu Luyện
765100
14GIÁ TRỊ CỦA SỰ BIỂU LỘ HER2 BẰNG KỸ THUẬT HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRÊN MẪU MÔ UNG THƯ DẠ DÀY SINH THIẾT QUA NỘI SOI
Tác giả:  Lê Viết Nho, Trần Văn Huy, Đặng Công Thuận, Tạ Văn Tờ
661109
15NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ THANG ĐIỂM ĐỘT QUỴ VÀ NỒNG ĐỘ PAI-1, TNFΑ HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn, Hoàng Khánh, Nguyễn Hải Thủy
8119
16TỶ LỆ SUY DINH DƯỠNG VÀ NHIỄM GIUN RẤT CAO Ở TRẺ 12 - 36 THÁNG TUỔI NGƯỜI VÂN KIỀU VÀ PAKOH TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Trần Thị Lan, Lê Thị Hương, Nguyễn Xuân Ninh
725129
17CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thanh Vân
837135
18THÔNG TIN Y-DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
932140

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,087 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,170 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,529 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,320 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,293 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,152 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,938 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,915 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,906 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN