Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ CHỤP MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN CÓ CƠN ĐAU THẮT NGỰC
RESEACH ON THE EXERCISE TESTING COMPARE TO THE RESULT OF CORONARYGRAPHY IN PATIENTS WITH CHEST PAIN
 Tác giả: Mang Thành Chung, Lê Thị Bích Thuận
Đăng tại: Tập 2(2) - Số 8/2012; Trang: 51
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu và Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu gồm 60 bệnh nhân có cơn đau thắt ngực tuổi trung bình 56,67 ± 9,28 tuổi, tuổi lớn nhất 79, nhỏ nhất 36 tuổi, nam 51,7%, nữ 48,3%. Được làm nghiệm pháp gắng sức (NPGS) để chẩn đoán định hướng bệnh mạch vành nhất là đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của tỷ số ST/R trong chẩn đoán thiếu máu cục bộ cơ tim và đối chiếu với kết quả chụp mạch vành để so sánh.

Kết quả: Trong 60 bệnh nhân cho kết quả NPGS dương tính 17 ca (28,3%) và âm tính 43 ca (71,7%). Yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân có cơn đau thắt ngực chiếm 88,3%, trong đó rối loạn lipid máu 76,7%, THA 60,0%, thừa cân 48,3%, hút thuốc lá 40,0%, đái tháo đường 23,3%, không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa CMV(-) và CMV(+) với p>0,05. Có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về các thông số TST gắng sức, công gắng sức, tích số kép, HATT gắng sức giữa hai nhóm đau thắt ngực điển hình và không điển hình với p<0,05. Có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa các chỉ số đánh giá NPGS với kết quả CMV với p<0,05. Nghiệm pháp gắng sức bằng xe đạp lực kế trong chẩn đoán BMV có độ nhạy 59,09%, độ đặc hiệu 89,47%, độ chính xác 78,33%, giá trị dự báo dương tính 76,47% và âm tính 79,07%. Biên độ của sóng R có độ nhạy: 77,27%, độ đặc hiệu: 23,68%, độ chính xác: 43,33%. Giá trị tiên đoán dương tính: 36,96%, giá trị tiên đoán âm tính: 64,29%. Tỷ số ST/R trong chẩn đoán BMV có độ nhạy 50,00%, độ đặc hiệu 94,74% và độ chính xác 78,33%, giá trị dự báo dương tính 84,62% và âm tính 76,60%.

Abstract:

Objective and Materials: The research was conducted on 60 patients with chest pain (average age: 56.67 ± 9.28, oldest is 79 and youngest is 36). Patients were applied exercise testing for orient diagnose coronary disease, especially for assessment the sensitivity and the specific of ST/R rate in diagnosing cardiac muscle local ischemia and to compare with the result of coronarygraphy.

Results: There were 17 patients with possitive exercise testing result (28.3%) and possitive exercise testing result (71.7%). The risk factors of patients with chest pain took 88.3%, in which serum lipid disorder was 76.7%, hypertension was 60.0%, obesity (48.3%), smoking (40.0%) and diabetes (23.3%). There was no statistic significant difference between coronarygraphy(-) and coronarygraphy(+), p>0.05. There was statistic significant difference about heart rate parameters, exercise capacity, double multiply (HRxTA), HR recovery and systolic blood pressure between two groups of specific chest pain and nonspecific chest pain, p<0.05. There was statistic significant difference between the index of exercise testing and coronarygraphy result, p<0.05. Exercise testing by bicycle in diagnosing coronary disease has the sensitivity, the specific, the accuracy, positive forecast value and negative forecast value was 59.09%, 89.47%, 78.33%, 76.47%, 79.07%, respectively. The R wave in diagnosing coronary disease has the sensitivity, the specific, the accuracy, positive forecast value and negative forecast value was 77.27%, 23.68%, 43.33%, 36.96%, 64.29%, respectively. The rate ST/R in diagnosing coronary disease has the sensitivity, the specific, the accuracy, positive forecast value and negative forecast value was 50.00%, 94.74%, 78.33%, 84.62%, 76.60%, respectively.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 2(2) - SỐ 8/2012

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TỔNG QUAN: CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ NỘI SOI XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Tác giả:  Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy
10035
2NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ CK, CK-MB VÀ TROPONIN T TRONG MÁU Ở TRẺ GIAI ĐOẠN SƠ SINH SỚM CÓ NGẠT
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Minh Châu, Phan Hùng Việt
84112
3KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT BẰNG CẮT MỐNG MẮT CHU BIÊN LASER ND: YAG TẠI KHOA MẮT BỆNH VIỆN C ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Quốc Nguyên, Nguyễn Nam Trung
79418
4CẮT TÚI MẬT NỘI SOI MỘT CỔNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phạm Xuân Đông, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Nguyễn Thanh Xuân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Văn Tiến Nhân, Trần Văn Nghĩa
87225
5XÂY DỰNG MODULE TRẢ KẾT QUẢ SÀNG LỌC TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH TRỰC TUYẾN TRÊN WEBSITE DITATBAMSINH.VN
Tác giả:  Đoàn Hữu Nhật Bình, Nguyễn Hoàng Bách, Lê Tuấn Linh, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân
66131
6NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN PHOSPHAT, PARATHYROID HORMON Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI LỌC MÁU ĐỊNH KỲ
Tác giả:  Nguyễn Bách, Nguyễn Thị Lệ, Vũ Đình Hùng
71544
7NGHIÊN CỨU NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ CHỤP MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN CÓ CƠN ĐAU THẮT NGỰC
Tác giả:   Mang Thành Chung, Lê Thị Bích Thuận
72551
8NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U LÀNH TÍNH DÂY THANH BẰNG NỘI SOI TREO
Tác giả:  Trương Duy Thái, Phan Văn Dưng, Nguyễn Tư Thế
92058
9CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT GÂY RỐI LOẠN NỘI TIẾT
Tác giả:  Nguyễn Bá Tiếp, Bùi Ngân Tâm
76366
10GHI NHẬN UNG THƯ THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2001-2009
Tác giả:  Nguyễn Đình Tùng Và Cộng Sự
89775
11NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TINH THẦN TẠI THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2011
Tác giả:  Đoàn Thị Minh Xuân, Trần Xuân Chương
74283
12TẠO HÌNH NIỆU ĐẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP SNODGRASS PHỐI HỢP VỚI VẠT CƠ DARTOS: KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Văn Tiến Nhân, Phạm Xuân Đông, Trần Nghiêm Trung, Phạm Trung Vỹ, Đào Lê Minh Châu, Phạm Nhật Quỳnh, Dương Thị Trang
99988
13ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HÌNH CỐ ĐỊNH SỨ TRÊN BỆNH NHÂN MẤT RĂNG BÁN PHẦN
Tác giả:   Trần Thị Mỹ Lan
76094
14NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO THIẾT BỊ LÀM GIẢM HÀM LƯỢNG KHÍ H2S TRONG NƯỚC VÀ TRONG KHÔNG KHÍ CỦA NGUỒN NƯỚC KHOÁNG MỸ AN (THIẾT BỊ BBN)
Tác giả:  Chu Đức Bửu, Lương Công Nho, Trần Thị Bích
664101
15NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA LAMIVUDINE TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Hoài Phong
722107
16TÌNH HÌNH NHIỄM HIV VÀ ĐẶC ĐIỂM NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG TÍNH TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2010
Tác giả:  Tôn Thất Toàn, Trần Xuân Chương
644114
17BỔ TÚC KIẾN THỨC SAU ĐẠI HỌC: ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA BỆNH PHÌ ĐẠI LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
Tác giả:  Nguyễn Trường An
761122
18THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC

Tác giả:  Lê Minh Tân
922129

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,415 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,320 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,021 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,685 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,435 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[6] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,432 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[7] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,432 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,255 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,065 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,054 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN