Mục tiêu và Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu gồm 60 bệnh nhân có cơn đau thắt ngực tuổi trung bình 56,67 ± 9,28 tuổi, tuổi lớn nhất 79, nhỏ nhất 36 tuổi, nam 51,7%, nữ 48,3%. Được làm nghiệm pháp gắng sức (NPGS) để chẩn đoán định hướng bệnh mạch vành nhất là đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của tỷ số ST/R trong chẩn đoán thiếu máu cục bộ cơ tim và đối chiếu với kết quả chụp mạch vành để so sánh. Kết quả: Trong 60 bệnh nhân cho kết quả NPGS dương tính 17 ca (28,3%) và âm tính 43 ca (71,7%). Yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân có cơn đau thắt ngực chiếm 88,3%, trong đó rối loạn lipid máu 76,7%, THA 60,0%, thừa cân 48,3%, hút thuốc lá 40,0%, đái tháo đường 23,3%, không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa CMV(-) và CMV(+) với p>0,05. Có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về các thông số TST gắng sức, công gắng sức, tích số kép, HATT gắng sức giữa hai nhóm đau thắt ngực điển hình và không điển hình với p<0,05. Có sự khác biệt ý nghĩa thống kê giữa các chỉ số đánh giá NPGS với kết quả CMV với p<0,05. Nghiệm pháp gắng sức bằng xe đạp lực kế trong chẩn đoán BMV có độ nhạy 59,09%, độ đặc hiệu 89,47%, độ chính xác 78,33%, giá trị dự báo dương tính 76,47% và âm tính 79,07%. Biên độ của sóng R có độ nhạy: 77,27%, độ đặc hiệu: 23,68%, độ chính xác: 43,33%. Giá trị tiên đoán dương tính: 36,96%, giá trị tiên đoán âm tính: 64,29%. Tỷ số ST/R trong chẩn đoán BMV có độ nhạy 50,00%, độ đặc hiệu 94,74% và độ chính xác 78,33%, giá trị dự báo dương tính 84,62% và âm tính 76,60%. |
Objective and Materials: The research was conducted on 60 patients with chest pain (average age: 56.67 ± 9.28, oldest is 79 and youngest is 36). Patients were applied exercise testing for orient diagnose coronary disease, especially for assessment the sensitivity and the specific of ST/R rate in diagnosing cardiac muscle local ischemia and to compare with the result of coronarygraphy. Results: There were 17 patients with possitive exercise testing result (28.3%) and possitive exercise testing result (71.7%). The risk factors of patients with chest pain took 88.3%, in which serum lipid disorder was 76.7%, hypertension was 60.0%, obesity (48.3%), smoking (40.0%) and diabetes (23.3%). There was no statistic significant difference between coronarygraphy(-) and coronarygraphy(+), p>0.05. There was statistic significant difference about heart rate parameters, exercise capacity, double multiply (HRxTA), HR recovery and systolic blood pressure between two groups of specific chest pain and nonspecific chest pain, p<0.05. There was statistic significant difference between the index of exercise testing and coronarygraphy result, p<0.05. Exercise testing by bicycle in diagnosing coronary disease has the sensitivity, the specific, the accuracy, positive forecast value and negative forecast value was 59.09%, 89.47%, 78.33%, 76.47%, 79.07%, respectively. The R wave in diagnosing coronary disease has the sensitivity, the specific, the accuracy, positive forecast value and negative forecast value was 77.27%, 23.68%, 43.33%, 36.96%, 64.29%, respectively. The rate ST/R in diagnosing coronary disease has the sensitivity, the specific, the accuracy, positive forecast value and negative forecast value was 50.00%, 94.74%, 78.33%, 84.62%, 76.60%, respectively. |