Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CÓ BISMUTH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
THE CLINICAL CHARACTERISTICS, ENDOSCOPIC FINDINGS AND THE EFFICACY OF THE BISMUTH-CONTAINING QUADRUPLE REGIMEN INTREATMENT OF PATIENTS WITH HELICOBACTER PYLORIGASTRODUODENAL INFLAMMATORY AND ULCER AT CAN THO HOSPITAL OF UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
 Tác giả: Thái Thị Hồng Nhung, Huỳnh Hiểu Tâm
Đăng tại: Tập 10 (03); Trang: 7
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Vi khuẩn Helicobacter pylori gây viêm niêm mac da day ta trang va co môi liên quan chăt chẽ vơi cac bênh ly đương tiêu hoa trên như viêm da day ta trang man tinh, loet da day ta trang hoăc ung thư da day. Điều trị Helicobacter pylori vẫn còn là một thách thức vì có nhiều yếu tố quyết định đến sự thành công như sư đê khang kháng sinh, nồng độ thuốc ở niêm mạc, sự tuân thủ của bệnh nhân, tác dụng phụ của thuốc và chi phí điều trị. Phác đồ 4 thuốc có chứa Bismuth được khuyến cáo là chọn lựa đầu tay cho bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori ở những đia phương có tỷ lệ đề kháng clarithromycin và metronidazole cao hoăc những bệnh nhân trước đây đã không đáp ứng với liệu pháp tiệt trừ Helicobacter pylori. Hiện nay chưa co nhiêu nghiên cứu về hiệu quả của phác đồ 4 thuôc co chưa Bismuth va thay thê metronidazol băng tinidazol trong điều trị H.pylori ở nước ta, đăc biêt tai Cân Thơ.

Mục tiêu: 1. Mô ta đăc điêm lâm sang va hinh anh nôi soi cua bênh nhân viêm loet da day ta trang co nhiêm Helicobacter pylori. 2. Đánh giá hiệu quả điều trị cua phác đồ 4 thuốc có Bismuth trong điều trị viêm loet da day ta trang do nhiễm Helicobacter pylori.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: từ tháng 11/2019 - 5/2020 chúng tôi tiến hành nghiên cưu trên 40 bệnh nhân viêm loet da day ta trang co nhiễm Helicobacter pylori. Tất cả bệnh nhân được điều trị phác đồ 4 thuốc có Bismuth (RBTT) gồm Rapeprazole 20 mg x 2 lần/ngày; Colloidal Bismut Subcitrate 120mg x 4 lần/ ngày; Tetracydine 500mg x 4 lần/ngày và Tinidazol 500mg x 3 lần ngày trong 14 ngày. Chẩn đoán viêm loet da day ta trang co nhiễm Helicobacter pylori dựa vào nôi soi tiêu hoa trên kem xét nghiệm urease test nhanh. Trong vòng 4-8 tuần sau khi ngưng điều trị, tình trạng Helicobacter pylori được kiểm tra lại bằng thử nghiệm urease test nhanh (Clotest) hoặc C13 urea-breath.

Kết quả: Triêu chưng lâm sang thương găp nhât cua bênh nhân trươc điêu tri la đau thương vi (75%), tôn thương nôi soi thương găp nhât la viêm sung huyêt (57,5%) va loet (12,5%). Tỷ lệ diệt trừ Helicobacter pylori của phác đồ bốn thuốc có Bismuth theo ý định điều trị (ITT) và thiết kế nghiên cứu (PP) lần lượt là 95% va 97,2%. Tác dụng phụ xảy ra ở 75% bệnh nhân. Các tac dung phụ thường gặp là mệt mỏi, chán ăn và buồn nôn. Tỷ lệ tuân thủ của bệnh nhân là 97,5%.

Kết luận: Phác đồ 4 thuốc có Bismuth có tỷ lệ tiệt trừ rất cao. Tác dụng phụ thường gặp nhưng không nghiêmtrọng.Tỷ lệ tuân thủ điều trịcao.

Từ khóa:Phác đồ 4 thuốc có Bismuth, diệt trừ, nhiễm Helicobacter
Abstract:

Background: Helicobacter pylori causes inflammation of the gastric mucosa and is associated with many upper gastrointestinal diseases, including chronic gastritis, peptic ulcer disease and gastric cancer. The treatment of Helicobacter pylori still remains many challenges, because many factors such as the resistance of antibiotics, adverse efects or cost of drugs can affect the treatment’s efficacy. Bismuth-containing quadruple regimen is recommended as a first-line therapy in areas with high clarithromycin and metronidazole resistance as well as an option for patients who have previously failed to respond to Helicobacter pylori eradication therapy. Nowadays there have been very few researches on the effectiveness of this regimen including the replacement of Metronidazole by Tinidazole on Helicobacter pylori infection treatment in our country, especially in Can Tho city.

Objective: 1. To describe the clinical characteristics and endoscopic findings of patients with Helicobacter pylori gastroduodenal inflammatory and ulcer. 2. To evaluate the efficacy of Bismuth-based therapy for the treatment of Helicobacter pylori infection.

Patients and methods: From November 2019 to May 2020 we carried out our study on 40 patients with Helicobacter pylori infection. All of patients received a quadruple therapy consisted of Rapeprazole 20 mg bid, Colloidal bismuth subcitrate 120mg qid, Tetracycline 500mg qid and Tinidazol 500mg tid for 14 days. The diagnosis of Helicobacter pylori infection was performed by Clotest. Four to eight weeks after completion of therapy, Helicobacter pylori status was rechecked by Clotest or C13 urea-breath test.

Results: A total of 40 patients with Helicobacter pylori infection were recruited. The most common clinical characteristics was epigastric pain (75%), the most popularly identified endoscopic findings were erythematous gastritis (57.5%) and ulcer (12.5%). The eradication rates of the Bismuth-containing quadruple regimen on intention to treat (ITT) and per-protocol (PP) analysis were 95% and 97.2%, respectively. Adverse effects occurred in 75% of subjects. The common side effects were fatigue, anorexia and nausea. The compliance rate was 97.5%.

Conclusion: Bismuth-containing quadruple regimen achieved very high eradication rates. Side effects were common but not serious. The medication adherence rate was high.

Key words: Bismuth-containing quadruple regimen, eradication, Helicobacter pylori infection

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CÓ BISMUTH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Tác giả:  Thái Thị Hồng Nhung, Huỳnh Hiểu Tâm
8377
2ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP GIẢM MỨC ĐỘ NGUY CƠ ĐỘT QUỴ DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Minh Tâm, Lê Chuyển, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Lê Đức Huy, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Phan Thị Thùy Linh, Dương Thị Hồng Liên
80713
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH MỘT PHA TRONG CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ BỆNH LÝ BỤNG CẤP KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngọc Tỷ, Nguyễn Thị Thanh Nhi, Tôn Nữ Hồng Hạnh, Tôn Thất Nam Anh, Trần Minh Châu, Trần Thanh Tuấn
69121
4THỰC TRẠNG SAI SÓT TRONG NHẬP MÃ BỆNH ICD-10 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Lê Văn Trị
113427
5ĐÁNH GIÁ SỰ NHIỄM MÀU THỰC PHẨM LÊN MEN RĂNG: NGHIÊN CỨU IN VITRO
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Bùi Huy Chương, Nguyễn Thanh Tùng
81634
6NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ FGF-23 HUYẾT THANH VỚI CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
71942
7PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Trần Thị Thúy Nga, Đoàn Thị Phương Thúy, Trần Lê Thiên Nhật, Nguyễn Thị Thùy Trang
77450
8NGHIÊN CỨU SỰ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC Ở NGOẠI TRÚ TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐANG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Chuyển, Nguyễn Thành Tín, Đỗ Thị Hồng Diệp, Nguyễn Thị Tơ
69957
9NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ TIM MẠCH KÈM THEO VÀ BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Nguyễn Văn Minh, Trần Xuân Thịnh
67567
10ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP GIÁO DỤC VỀ KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG VIỆC HÚT NỘI KHÍ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ, VIỆT NAM
Tác giả:  Võ Việt Hà, Nguyễn Thị Đức
77774
11ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỨC ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Thành Tín, Nguyễn Kế Tài, Lê Chuyển
88182
12KHẢO SÁT CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Phạm Thị Quỳnh Như
108690
13NGHIÊN CỨU SO SÁNH THANG ĐIỂM PNED VỚI CÁC THANG ĐIỂM GB, AIMS65 TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ CÁC BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Trần Thị Ngọc Lan, Hồ Tấn Phát, Phạm Thị Triều Quyên, Trần Văn Huy
837101
14THỰC TRẠNG AN NINH LƯƠNG THỰC TẠI VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Hồ Thị Thanh Tâm, Trần Thị Táo, Bùi Thị Phương Anh, Võ Văn Minh Quân
780111
15BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP PHÙ VÀ THIẾU MÁU NẶNG DO DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ
Tác giả:  Lê Thỵ Phương Anh, Hoàng Thị Thủy Yên, Nguyễn Văn Mão
747118

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,068 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,503 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,456 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,282 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,138 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,925 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,894 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,871 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN