Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU SO SÁNH THANG ĐIỂM PNED VỚI CÁC THANG ĐIỂM GB, AIMS65 TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ CÁC BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
COMPARISON THE PNED SCORE WITH THE GB, AIMS65 SCORES FOR RISK STRATIFICATION IN PATIENTS WITH UPPER GASTROINTESTINAL BLEEDING
 Tác giả: Trần Thị Ngọc Lan, Hồ Tấn Phát, Phạm Thị Triều Quyên, Trần Văn Huy
Đăng tại: Tập 10 (03); Trang: 101
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Xuất huyết tiêu hóa (XHTH) trên là một tình trạng cấp cứu nội - ngoại khoa thường gặp và có nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân. Việc phân tầng nguy cơ ngay khi tiếp nhận bệnh nhân (BN) XHTH trên là rất quan trọng đối với các bác sĩ lâm sàng. Thang điểm PNED là một thang điểm khá mới và hiện chưa tìm thấy có công trình nghiên cứu nào tại Việt Nam đánh giá và so sánh thang điểm này với các thang điểm GB, AIMS65 trong phân tầng nguy cơ các bệnh nhân XHTH trên. Nghiên cứu này có mục tiêu khảo sát và đánh giá độ chính xác, giá trị dự báo của các thang điểm GB, AIMS65 và PNED trong phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên nhập viện tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Chợ Rẫy và so sánh thang điểm PNED với các thang điểm GB, AIMS65 trong phân tầng nguy cơ.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu đoàn hệ tiến cứu khảo sát các bệnh nhân bị XHTH trên nhập viện và điều trị tại khoa Nội Tiêu Hóa, bệnh viện Chợ Rẫy từ 15/03/2019 đến 30/08/2019. Tính điểm số các thang điểm PNED, GB, AIMS65 và so sánh diện tích dưới đường cong ROC (AUC) để xác định giá trị dự đoán của các thang điểm.

Kết quả: Có 175 BN XHTH trên đủ tiêu chuẩn được khảo sát, tuổi trung bình 59,51 ± 14,36, tỷ lệ nam/nữ: 2,07/1, tỷ lệ bệnh nhân cần can thiệp truyền máu: 45,1%, nội soi cầm máu: 30,3%, phẫu thuật: 0,57%, xuất huyết tái phát trong bệnh viện (BV): 9,7%, tỷ lệ tử vong chung: 5,1%. Về dự báo can thiệp truyền máu của thang điểm GB là cao nhất rồi đến PNED và cuối cùng là AIMS65 với AUC lần lượt là 67,1%; 63,1%; 56,4% (p<0,001). Về dự báo nội soi can thiệp của thang điểm PNED là cao nhất rồi đến GB và cuối cùng là AIMS65 với AUC lần lượt là 62,2%; 55,1%; 52,7%. Về dự báo can thiệp y khoa chung của thang điểm PNED là cao nhất rồi đến GB và cuối cùng là AIMS65 với AUC lần lượt là 69,7%; 66,2%; 56,3%. Về dự báo tái xuất huyết của thang điểm PNED là cao nhất rồi đến GB với AUC lần lượt là 80,8%; 62,1%. AUC của thang điểm AIMS65 là 48,5% không có giá trị trong dự báo tái xuất huyết. Về dự báo tử vong của thang điểm AIMS65 là cao nhất rồi đến GB và cuối cùng là PNED với AUC lần lượt là 77,3%; 73,5%; 61,3%. Thang điểm PNED với điểm cắt ≥ 6, có giá trị dự báo (+) khá cao đối với tiên lượng can thiệp y khoa chung (76,81%) so với 2 thang điểm GB (68,33%) với điểm cắt ≥ 9 và AIMS65 (61,33%) với điểm cắt ≥ 2.

Kết luận: Thang điểm PNED có khả năng dự báo về can thiệp nội soi cầm máu, can thiệp y khoa nói chung và chảy máu tái phát là cao hơn so với 2 thang điểm GB và AIMS65.

Từ khóa: Xuất huyết tiêu hóa trên, thang điể̉m PNED, GB, AIMS65
Abstract:

Back ground: Upper gastrointestinal bleeding (UGIB) is a common cause of internal medical or surgical emergencies and often make the life-threatening risks to patients. The stratification of risk in triage the patients with UGIB is very critical for clinicians. PNED score is still a fairly new scale in Vietnam and currently no research that evaluated and compared it with the GB and AIMS65 scores in risk stratification of UGIB patients has been found. This study were aimed to (i) evaluate the accuracy, predictive value of the GB, AIMS65 and PNED scores and (ii) to compare the PNED score with the GB and AIMS65 scores in risk stratification of patients with upper gastrointestinal bleeding on admission to the Department of Gastroenterology at Cho Ray Hospital.

Subjects and Research Methods: A prospective cohort study investigating all patients presenting with UGIB on admission and treatment at the Department of Gastroenterology in Cho Ray Hospital from March 15th, 2019 to August 30th, 2019. We calculated PNED, GB, AIM65 scores and compared the area under the ROC curve (AUC) to determine the predicted value of the scores.

Results: One hundred and seventy-five patients were included. Median age of 59.51 ± 14.36, male/female ratio of 2.07/1, proportion of patients requiring blood transfusion intervention: 45.1%, hemostatic endoscopy: 30.3%, surgery: 0.57%, re-bleeding during hospitalization: 9.7%, overall mortality: 5.1%. About predicting required blood transfusion intervention of GB score was highest then PNED score and finally AIMS65 score with AUC respectively 67.1%; 63.1%; 56.4% (p<0.001). About predicting endoscopic intervention of PNED score was highest then GB score and finally AIMS65 score with AUC respectively 62.2%; 55.1%; 52.7%. About predicting required medical intervention of PNED score was highest then GB score and finally AIMS65 score with AUC respectively 69.7%; 66.2%; 56.3%. About predicting required re-bleeding of PNED score was highest then GB score score with AUC respectively 80.8%; 62.1%. AUC of AIMS65 score of 48.5% has no value in predicting re-bleeding. About predicting the risk of mortality of AIMS65 score was highest then GB score score and finally PNED score with AUC respectively 77.3%; 73.5%; 61.3%. The PNED score with a cut-off ≥ 6, has a positive predictive value is high for the overall medical intervention (76.81%) compared with GB score (68.33%) has cut-off ≥ 9 and AIMS65 score (61.33%) has cut-off ≥ 2.

Conclusion: The PNED score is superior to the GB and AIMS65 scores in predicting hemostatic interventions, general medical interventions and re-bleeding.

Key words: Upper gastrointestinal bleeding, PNED score, GB score, AIM65 score

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CÓ BISMUTH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Tác giả:  Thái Thị Hồng Nhung, Huỳnh Hiểu Tâm
10527
2ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP GIẢM MỨC ĐỘ NGUY CƠ ĐỘT QUỴ DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Minh Tâm, Lê Chuyển, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Lê Đức Huy, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Phan Thị Thùy Linh, Dương Thị Hồng Liên
93013
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH MỘT PHA TRONG CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ BỆNH LÝ BỤNG CẤP KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngọc Tỷ, Nguyễn Thị Thanh Nhi, Tôn Nữ Hồng Hạnh, Tôn Thất Nam Anh, Trần Minh Châu, Trần Thanh Tuấn
84621
4THỰC TRẠNG SAI SÓT TRONG NHẬP MÃ BỆNH ICD-10 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Lê Văn Trị
149427
5ĐÁNH GIÁ SỰ NHIỄM MÀU THỰC PHẨM LÊN MEN RĂNG: NGHIÊN CỨU IN VITRO
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Bùi Huy Chương, Nguyễn Thanh Tùng
96634
6NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ FGF-23 HUYẾT THANH VỚI CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
85242
7PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Trần Thị Thúy Nga, Đoàn Thị Phương Thúy, Trần Lê Thiên Nhật, Nguyễn Thị Thùy Trang
92250
8NGHIÊN CỨU SỰ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC Ở NGOẠI TRÚ TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐANG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Chuyển, Nguyễn Thành Tín, Đỗ Thị Hồng Diệp, Nguyễn Thị Tơ
85057
9NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ TIM MẠCH KÈM THEO VÀ BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Nguyễn Văn Minh, Trần Xuân Thịnh
85067
10ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP GIÁO DỤC VỀ KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG VIỆC HÚT NỘI KHÍ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ, VIỆT NAM
Tác giả:  Võ Việt Hà, Nguyễn Thị Đức
90574
11ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỨC ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Thành Tín, Nguyễn Kế Tài, Lê Chuyển
100782
12KHẢO SÁT CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Phạm Thị Quỳnh Như
126290
13NGHIÊN CỨU SO SÁNH THANG ĐIỂM PNED VỚI CÁC THANG ĐIỂM GB, AIMS65 TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ CÁC BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Trần Thị Ngọc Lan, Hồ Tấn Phát, Phạm Thị Triều Quyên, Trần Văn Huy
1068101
14THỰC TRẠNG AN NINH LƯƠNG THỰC TẠI VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Hồ Thị Thanh Tâm, Trần Thị Táo, Bùi Thị Phương Anh, Võ Văn Minh Quân
904111
15BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP PHÙ VÀ THIẾU MÁU NẶNG DO DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ
Tác giả:  Lê Thỵ Phương Anh, Hoàng Thị Thủy Yên, Nguyễn Văn Mão
882118

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,725 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,696 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,504 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,020 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,626 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,526 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,374 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,189 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,186 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN