Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ CÁC TRƯỜNG HỢP SINH THAI TO TẠI KHOA SẢN BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
CLINICAL AND SUBCLINICAL CHARACTERICTIS AND PREGNANCY OUTCOME OF FETAL MACROSOMIA AT OBSTETRIC DEPARTMENT AT HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Trương Thị Linh Giang, Mai Văn Quảng
Đăng tại: Tập 10 (05); Trang: 78
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Thai to có ảnh hưởng lớn cho bà mẹ, trẻ sơ sinh và kết quả mang thai. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng và kết quả xử trí các trường hợp thai to.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm các sản phụ và trẻ sinh ra ≥ 3500 gram đối với con so và trên 4000 gram với thai lần hai trở lên tại khoa Phụ Sản Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Thời điểm chọn bệnh vào nhóm nghiên cứu là sau khi sinh có kết quả trẻ > 3500/4000 gram, sau đó theo dõi tiếp kết quả thai kỳ và hồi cứu lại các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.

Kết quả: Từ tháng 5/2019 đến tháng 4/2020 có 223 sản phụ sinh con có cân nặng ≥ 3500 gram. Cân nặng trung bình của nhóm thai to là 3869,96 ± 315,72(g). Trẻ ≥ 4000 g ramthì tỷ lệ mổ lấy thai là 91,5%, sinh đường âm đạo là 8,5%. Trẻ từ 3500 - < 4000 g thì tỷ lệ mổ lấy thai là 76%, sinh đường âm đạo là 24%. Có 1 trường hợp rách tầng sinh môn phức tạp chiếm 1,1% trong nhóm ≥ 4000 (g).

Kết luận: Các yếu tố liên quan đến thai to: Tuổi mẹ, giới tính thai, số lần sinh, tiền sử sinh con to, chiều cao của mẹ, tăng cân thai kì. Mổ lấy thai chiếm đa số.

Từ khóa:Thai to, đái tháo đường thai kì, sinh thường, mổ lấy thai.
Abstract:

Background: Fetal macrosomia has a major influence on maternal, neonatal and pregnancy outcomes.

Objective: To describe the clinical and subclinical features and the management of fetal macrosomia on pregnancy outcomes.

Subjects and methods: Study subjects including pregnant women and babies born ≥ 3500 g with nulliparous and over 4000 grams with primiparous or multiparous at Departement of Obstetrics and Gynecology in Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital. The time of choosing subjects to enter the research group is that after birth, the weight is above 3500/4000 grams, then follow up the pregnancy result and retrospect the clinical and subclinical characteristics.

Results: From May 2019 to April 2020, there were 223 pregnant women with the birth weight ≥ 3500 g in this study. The mean neonatal weight for macrosomia was 3869.96 ± 315.72 (g). The birth weight ≥ 4000 g, the rate of cesarean section was 91.5%, vaginal birth was 8.5%. The birth weight 3500 - under 4000 g, the rate of cesarean section was 76%, vaginal birth was 24%. 1.1% maternal complications was perineal tear.

Conclusion: Factors related to fetal macrosomia: Maternal age, gender of fetus, parity, a history of fetal macrosomia, maternal height, pregnancy weight gain. Caesarean section is the majority.

Key words: Fetal macrosomia, gestational diabetes mellitus, normal labor, caesarean section

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KẾT HỢP CHẤT LÀM ĐẦY TRONG ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ DO MỤN TRỨNG CÁ
Tác giả:  Lê Thị Cao Nguyên
7207
2TỶ LỆ MẮC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH Ở SINH VIÊN Y KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thúy Bích, Phan Trung Nam
94411
3
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ DOẠ SINH NON
Tác giả:  Lê Lam Hương, Trương Thị Linh Giang, Võ Hoàng Lâm, Ngô Thị Minh Thảo, Đặng Văn Tân, Nguyễn Minh Thắng
68818
4BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ FOLATE RECEPTOR ALPHA HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Dương Thị Bích Thuận, Hoàng Thị Lan, Hoàng Anh Dũng, Nguyễn Đông Hải
63824
5HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đào Nguyễn Diệu Trang, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Cao Ngọc Thành, Phan Thị Bích Ngọc
68032
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI CỦA LƯU HỌC SINH LÀO TẠI HUẾ
Tác giả:  Lê Phan Minh Triết, Phoukhong Keopaseuth,Nguyễn Đắc Duy Nghiêm, Hà Nữ Thùy Dương, Hồ Trần Phương, Hoàng Thị Anh Thư, Trương Thị Quỳnh Như, Lê Quốc Đạt, Phạm Thanh Tường
63045
7NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG BỆNH LÝ NGOÀI TUYẾN GIÁP (NON-THYROIDAL ILLNESS SYDROME) TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Duy Duẫn, Hoàng Khánh
65450
8NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CÁC BỆNH DA NHIỄM KHUẨN
Tác giả:  Mai Bá Hoàng Anh, Nguyễn Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Trà My, Lê Thị Cao Nguyên, Trần Ngọc Khánh Nam
76056
9CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE THƯỜNG GẶP VÀ XU HƯỚNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH BAN ĐẦU CỦA NGƯỜI DÂN Ở VÙNG NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Dương Quang Tuấn, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Nam Hùng, Nguyễn Minh Tâm
70262
10LASER 532-NM ND:YAG PICO GIÂY TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỐM NÂU VÀ TÀN NHANG
Tác giả:  Bùi Mạnh Hà, Lê Thái Vân Thanh
70572
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ CÁC TRƯỜNG HỢP SINH THAI TO TẠI KHOA SẢN BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Mai Văn Quảng
69978
12VẠT ĐÙI TRƯỚC NGOÀI PHỨC HỢP TỰ DO TRONG TẠO HÌNH CHE PHỦ TỔN KHUYẾT PHẦN MỀM PHỨC TẠP CẲNG BÀN CHÂN: KẾT QUẢ LÂU DÀI VÙNG LẤY VẠT
Tác giả:  Lê Hồng Phúc, Trần Thiết Sơn, Nguyễn Xuân Thùy
55585
13NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ TỰ KHÁNG THỂ KHÁNG THYROGLOBULIN (TGAB) VÀ KHÁNG THYROID PEROXYDASE (TPOAB) Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ TRẠNG KHÔNG BÉO PHÌ
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương, Phan Thị Ni Na
67692
14NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH THỞ MÁY XÂM NHẬP TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Việt Hà, Phan Văn Minh Quân
67199
15BỆNH SARCOIDOSIS Ở TRẺ EM: BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP
Tác giả:  Lê Thỵ Phương Anh
685106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,051 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,136 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,485 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,301 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,266 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,133 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,919 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,843 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN