Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ SỐ HBA1C Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
FACTORS ASSOCIATED WITH HBA1C AMONG OUTPATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES MELLITUS
 Tác giả: Nguyễn Minh Tú, Trần Thị Thanh Hồng, Trần Thị Mỹ Huyền, Trần Thị Hoa, Võ Thị Thảo, Khương Thị Quỳnh, Lê Huỳnh Thị Tường Vy, Phan Văn Sang, Võ Ngọc Hà My, Nguyễn Thi Nhật Hòa, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thanh Gia, Lê Đình Dương, Nguyễn Hoàng Chung, Ngô Thành Nhân, Nguyễn Thanh Nga, Trần Bình Thắng, Đỗ Ích Thành
Đăng tại: Tập 10 (01); Trang: 25
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Biến chứng của bệnh đái tháo đường týp 2 làm tăng gánh nặng tài chính cho chăm sóc y tế, cản trở quá trình điều trị và hồi phục cho bệnh nhân. Biến chứng của bệnh đái tháo đường týp 2 có thể được phòng ngừa hoặc làm chậm tiến triển nếu chỉ số HbA1c trong mức độ an toàn.

Mục tiêu: Xác định một số yếu tố liên quan đến chỉ số HbA1c ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên BN ĐTĐ týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Giao thông vận tải Huế từ 01/08/2019 đến 25/09/2019. Đặc điểm bệnh nhân và thông tin điều trị được thu thập từ sổ khám bệnh, sử dụng thang đo hoạt động thể lực toàn cầu (GPAQ) và tuân thủ dùng thuốc trong điều trị bệnh ĐTĐ týp 2 có tính tin cậy đối với người Việt Nam. Hồi quy đa biến tuyến tính ước lượng điểm được dùng để xác định các yếu tố liên quan đến chỉ số HbA1c.

Kết quả: Có 616 bệnh nhân tham gia nghiên cứu tuổi trung bình (67,07 ± 10,20); thời gian mắc bệnh (7,66 ± 5,97) năm; thời gian hoạt động thể lực vừa (7,29 ±7,73) giờ/tuần, điểm trung bình tuân thủ dùng thuốc là (6,66 ±1,50); giá trị trung bình chỉ số HbA1c (7,46 ± 1,60) mmol/L. Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính xác định một số yếu tố liên quan đến chỉ số HbA1c ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 là chỉ số khối cơ thể (β = 0,05, 95% CI, 0,009 tới 0,09) hoạt động thể lực vừa (β= -0,025, 95% CI, -0,041 tới -0,009) tuân thủ dùng thuốc (β= -0,130, 95% CI, -0,211 tới -0,049) và thời gian mắc bệnh (β= 0,059, 95% CI, 0,039 tới 0,08) có mối liên quan mật thiết với chỉ số HbA1c.

Kết luận: Cần truyền thông lợi ích của hoạt động thể lực, tuân thủ dùng thuốc, kiểm soát trọng lượng cơ thể sẽ giúp bệnh nhân ĐTĐ týp 2 trong kiểm soát chỉ số HbA1c.

Từ khóa:Hoạt động thể lực, Tuân thủ dùng thuốc, Đái tháo đường
Abstract:

Backgrounds: Type 2 Diabetes Complications highly associated with high economic burden for healthcare and patient/family, which make difficulties for the treatment and more serve in health condition. The complications of type 2 diabetes can be prevented or delayed if the HbA1c index are constant ranges.

Objectives: To identify factors associated with HbA1c index in patients with type 2 diabetes.

Methods: This cross-sectional study was conducted on outpatients with type 2 diabetes treated in Hue Transport Hospital from August 1, 2019 to September 25, 2019. Characteristics and treatment information of the patient were collected from medical records, using the Global Physical Activity Questionnaire (GPAQ) and drug adherence for the treatment of type 2 diabetes, were reliabled in Vietnamese. The Multivariate linear regression anlaysis were used to indentify factors associated with HbA1c index.

Results: A total of 616 patients attended the study. The mean age was (67.07 ± 10.20). The average duration of illness was (7.66 ± 5.97) years; the time of moderate physical activity was (7.29 ± 7.73) hours/week. The average point of drug adherence was (6.66 ± 1.50). The average value of HbA1c index was (7.46 ± 1.60) mmol/l. The multivariate linear regression model identified factors associated with HbA1c index in type 2 diabetes patients were body mass index (β = 0.05, 95% CI, 0,009 to 0,09) moderate physical activity (β = -0,025, 95% CI, -0,041 to -0,009), drug adherence (β = -0.130, 95% CI, -0,211 to -0,049) and duration of illness (β = 0.059, 95% CI, 0,039 to 0,08) are closely associated with HbA1c index. 

Conclusions: It is necessary to strengthen communication the benefits of physical activity, drug adherence, weight control can help type 2 diabetes patients in manage and control their HbA1c index.

Key words: Physical activity, Drug adherence, Diabetes

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CAN THIỆP XÂM NHẬP TỐI THIỂU TRONG HỆ TIẾT NIỆU - SỰ PHỐI HỢP GIỮA NGOẠI KHOA VÀ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Tác giả:  Lê Trọng Bỉnh, Hoàng Anh Dũng, Trương Quang Quý, Lê Trọng Khoan, Lê Đình Đạm, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng
12357
2CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP TỪ DỊCH CHIẾT N-HEXAN CỦA RỄ ĐẢNG SÂM VIỆT NAM [CODONOPSIS JAVANICA (BLUME) HOOK.F.] THU Ở LÂM ĐỒNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Thăng Long, Đinh Thị An, Trịnh Thị Điệp
175214
3NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC TẠI NHÀ CỦA BỆNH NHÂN SAU ĐỘT QUỴ TẠI THÀNH PHỐ HUẾ, VIỆT NAM
Tác giả:  Đinh Bảo Trâm, Lê Thị Bích Thuý, Nguyễn Hoàng Lan
105019
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ SỐ HBA1C Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Tác giả:  Nguyễn Minh Tú, Trần Thị Thanh Hồng, Trần Thị Mỹ Huyền, Trần Thị Hoa, Võ Thị Thảo, Khương Thị Quỳnh, Lê Huỳnh Thị Tường Vy, Phan Văn Sang, Võ Ngọc Hà My, Nguyễn Thi Nhật Hòa, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thanh Gia, Lê Đình Dương, Nguyễn Hoàng Chung, Ngô Thành Nhân, Nguyễn Thanh Nga, Trần Bình Thắng, Đỗ Ích Thành
177525
5TỶ LỆ, BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA TRẦM CẢM Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2: SO SÁNH GIỮA ĐÁNH GIÁ BẰNG PHQ-9 VÀ TIÊU CHUẨN LÂM SÀNG CỦA ICD 10
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Quang Ngọc Linh, Võ Thị Hân, Lê Trần Tuấn Anh
142031
6KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THIẾU MÁU THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI KHOA PHỤ SẢN BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Trương Quang Vinh
124838
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG NGỰC, VÀ SỰ BIẾN ĐỔI ADA TRONG DỊCH MÀNG PHỔI Ở BỆNH NHÂN LAO MÀNG PHỔI THỂ TRÀN DỊCH TỰ DO
Tác giả:  Nguyễn Thị Bình Nguyên
113945
8BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN HÓA TRỊ
Tác giả:  Bùi Hứa Như Trọng, Lê Xuân Thuận, Nguyễn Tấn Long, Trần Hồ Nguyệt Minh, Trương Minh Lộc, Lê Nhả Duyên, Nguyễn Thị Thủy
125351
9ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP DO SỎI
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Trương Minh Tuấn
148958
10 NGHIÊN CỨU IN VITRO SỰ THAY ĐỔI ĐỘ CONG TỦY VÀ THỜI GIAN SỬA SOẠN BẰNG TRÂM SAFESIDER
Tác giả:  Đỗ Phan Quỳnh Mai, Phan Anh Chi, Nguyễn Toại
97865
11NGHIÊN CỨU CÁC TỔN THƯƠNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN VÀ TỈ LỆ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN ĐẾN NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2019
Tác giả:  Thái Thị Hồng Nhung
137673
12NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG LỰC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Trường An, Trần Thị Mỹ Huyền, Phan Văn Thắng, Hà Minh Phương, Võ Phúc Anh, Trần Đặng Xuân Hà, Nguyễn Thị Nhật Hòa, Võ Ngọc Hà My, Lê Thị Phương Thuận, Nguyễn Thị Tân, Võ Thị Thảo, Trần Thị Thanh Hồng, Trần Thị Hoa, Lê Huỳnh Thị Tường Vy, Phan Văn Sang, Ngô Văn Đồng, Vĩnh Khánh, Trần Bình Thắng, Nguyễn Minh Tú
255979
13ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP XOA BÓP BẤM HUYỆT VÀ BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH
Tác giả:  Đỗ Thị Huyền Nga, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng
116986

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,686 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,583 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,484 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,952 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,858 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,599 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,358 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN