Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

SO SÁNH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI TỔN THƯƠNG MÒN CỔ RĂNG BẰNG COMPOSITE VÀ GLASS IONOMER CEMENT
COMPARATIVE EVALUATION OF RESTORATIVE TREATMENTS ON NON-CARIOUS CERVICAL LESIONS OF COMPOSITE AND GLASS IONOMER CEMENT
 Tác giả: Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Kim Hương
Đăng tại: Tập 10 (04); Trang: 38
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Composite và Glass ionomer cement (GIC) là hai loại vật liệu được sử dụng phổ biến để phục hồi tổn thương mòn cổ răng trên lâm sàng mà tỷ lệ thành công còn nhiều tranh cãi. Do đó, nghiên cứu này nhằm so sánh kết quả điều trị phục hồi tổn thương mòn cổ răng bằng Composite và GIC.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, có can thiệp lâm sàng với thiết kế nửa miệng: 36 bệnh nhân với 96 tổn thương mòn cổ răng chia 2 nhóm: nhóm 1 (n=48) được trám bằng Composite, nhóm 2 (n=48) được trám bằng GIC. Ngay sau điều trị, sau điều trị 1 tháng và 3 tháng, các răng đã phục hồi được đánh giá phản ứng tủy, hình thái miếng trám và mức độ thành công chung.

Kết quả: Nhóm GIC đạt 100% kết quả Tốt ở tất cả các thời điểm. Nhóm Composite đạt phản ứng của tủy Tốt ngay sau điều trị, sau điều trị 1 tháng và sau điều trị 3 tháng lần lượt là: 87,5%, 93,8% và 97,9%; có 1 miếng trám (2,1%) có độ lưu giữ Trung bình, 2 miếng trám (4,2%) có đổi màu.

Kết luận: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kết quả điều trị phục hồi tổn thương mòn cổ răng giữa hai loại vật liệu Composite và GIC.

Từ khóa:tổn thương mòn cổ răng, Composite, Glass ionomer cement
Abstract:

Background: Composite and Glass ionomer cement (GIC) are common restorative materials of non carious cervical lesions (NCCLs), which effects are controverisial. The aim of the present study was to compare the result of restorations on NCCLs between Composite and GIC.

Materials and Methods: follow-up clinical trial with split-mouth design. Thirty-six patients with 96 NCCLs were divided into 2 groups (n=48/group): Group 1 restored by Composite, Group 2 restored by GIC. The restorations were evaluated at baseline, 1 and 3 months for pulpal sensitivity, restoration morphology and overall success grade.

Results: GIC restorations gained 100% Good results for all parameters at 3 time points. Composite showed 87.5%, 93.8% and 97.9% Good results at baseline, 1 and 3 months, sequentially. At 3 weeks recall, 1 Composite restorations (2.1%) showed Moderate results of Retention and 2 Composite restorations (4.2%) changed colour.

Conclusions: There was no statistically significant difference seen among the three groups for 3 parameters.

Key words: non-carious cervical lesion, Composite, Glass ionomer cement

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC LIỀU THẤP TRONG PHÁT HIỆN SỚM CÁC NỐT MỜ PHỔI ÁC TÍNH
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Đoàn Dũng Tiến, Lê Trọng Khoan
13807
2ĐÁNH GIÁ SỰ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC BỆNH NHÂN THOÁI HOÁ CỘT SỐNG THẮT LƯNG SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Trương Đình Thống
114616
3ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ PHÂN TÍCH BIỂU HIỆN GENE BCL11A TRONG CÁC PHÂN NHÓM PHÂN TỬ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ
Tác giả:  Nguyễn Phan Quỳnh Anh, Đặng Công Thuận, Nguyễn Phương Thảo Tiên, Nguyễn Trần Bảo Song
112523
4VAI TRÒ SIÊU ÂM VÀ CHỌC HÚT KIM NHỎ (FNA) TRONG CHẨN ĐOÁN TRƯỚC PHẪU THUẬT BỆNH LÝ U TUYẾN GIÁP
Tác giả:  Hoàng Hữu, Phùng Phướng, Nguyễn Thị Hồng Chuyên
100732
5SO SÁNH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI TỔN THƯƠNG MÒN CỔ RĂNG BẰNG COMPOSITE VÀ GLASS IONOMER CEMENT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Kim Hương
115138
6ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ VỀ CÔNG TÁC CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ NĂM 2019
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Dương Thị Hồng Liên, Nguyễn Viết Tứ, Trần Thị Thanh Thảo
112246
7NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN GIỮA KHOÁNG XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
102557
8NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ KHỞI PHÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA LACTU-LOSE PHỐI HỢP RIFAXIMIN Ở BỆNH NHÂN BỆNH NÃO GAN DO XƠ GAN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Tác giả:  Hồ Tấn Phát, Vũ Thị Minh Tâm, Huỳnh Nguyễn Đăng Trọng, Trần Nhựt Thị Ánh Phượng, Trần Thị Kim Ngân, Diệp Thị Mộng Tuyền, Huỳnh Phạm Nguyệt Châu,Trần Văn Huy
109063
9BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LASER NỘI TĨNH MẠCH TRONG BỆNH LÝ SUY GIÃN TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Minh, Trịnh Công Thảo
129669
10NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN GIỮA MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
86075
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA SECUKINUMAB TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
Tác giả:  Nguyễn Mai Hà Linh, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
151383
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU PHÂN NHÁNH ĐỘNG MẠCH MŨ ĐÙI NGOÀI ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG VẠT PHỨC HỢP ĐÙI TRƯỚC NGOÀI
Tác giả:  Lê Hồng Phúc, Trần Thiết Sơn, Trần Đăng Khoa
106589
13
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ TIỂU PHÂN NANO POLYME CHỨA METRONIDAZOL
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân, Nguyễn Văn Anh Tuấn, Hồ Nguyễn Anh Thư, Lê Thị Thanh Ngọc, Lê Hoàng Hảo
124299
14ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP XOA BÓP BẤM HUYỆT VÀ BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH
Tác giả:  Huỳnh Hương Giang, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng
1292105
15
ĐẶC ĐIỂM VIRUS CỦA CORONAVIRUS VÀ CHỦNG SARS-COV-2
Tác giả:  Phan Kim Châu Mẫn, Trần Xuân Chương
1028112

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,725 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,696 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,504 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,020 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,626 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,526 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,374 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,189 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,186 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN