Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

TỶ LỆ RỐI LOẠN TRẦM CẢM QUA ĐÁNH GIÁ BẰNG TIÊU CHUẨN LÂM SÀNG CỦA ICD 10 VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HÀNH VI SỨC KHỎE, TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ CÁC BỆNH LÝ KÈM THEO Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
PREVALENCE OF DEPRESSIVE DISORDERS USING ICD 10 CLINICAL CRITERIA AND ASSOCIATION WITH HEALTH BEHAVIOR, TREATMENT ADHERENCE AND COMORBIDITIES AMONG PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES MELLITUS
 Tác giả: Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Quang Ngọc Linh, Võ Thị Hân, Lê Trần Tuấn Anh
Đăng tại: Tập 10 (06); Trang: 57
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Tỷ lệ trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường là khá cao. Nhiều nghiên cứu cho thấy việc tuân thủ điều trị cũng như những hành vi sức khỏe phù hợp và lành mạnh có thể giúp giảm tỷ lệ trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Mục tiêu: (1) Khảo sát tỷ lệ của rối loạn trầm cảm bằng tiêu chuẩn lâm sàng của ICD 10. (2) Phân tích mối liên quan giữa rối loạn trầm cảm với hành vi sức khỏe, sự tuân thủ điều trị và các bệnh lý kèm theo ở các đối tượng nghiên cứu.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 210 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và Khoa Nội Nội tiết - Thần Kinh, Bệnh viện Trung ương Huế. Nghiên cứu sàng lọc những trường hợp trầm cảm trong số các đối tượng nghiên cứu bằng thang PHQ - 9 với ngưỡng điểm cắt là 10 cho trầm cảm. Sau đó dùng tiêu chuẩn của ICD 10 chẩn đoán xác định lại các trường hợp có trầm cảm theo PHQ - 9 bởi các bác sĩ chuyên khoa tâm thần. Khảo sát và phân tích các yếu tố về hành vi sức khỏe, tuân thủ điều trị và các bệnh lý kèm theo với trầm cảm thông qua bảng câu hỏi các yếu tố liên quan. Các yếu tố liên quan trong phân tích đơn biến sẽ được đưa vào phân tích đa biến.

Kết quả: Tỷ lệ rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 khi đánh giá bằng tiêu chuẩn của ICD 10 là: 31,4% trong đó nhẹ là 4,3%, vừa là 19,5% và nặng là 7,6%. Các yếu tố hành vi sức khỏe liên quan với trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 là những hoạt động nhẹ nhàng, vừa phải như tập yoga, đi bộ, đạp xe đạp... giúp giảm tỷ lệ trầm cảm, trong khi đó lao động nặng hoặc chơi thể thao mạnh lại làm tỷ lệ trầm cảm tăng lên. Bên cạnh đó những bệnh nhân có từ 2 biến chứng trở lên, tăng huyết áp và có bệnh lý thận làm tăng nguy cơ trầm cảm khi phân tích đơn biến. Khi phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến nguy cơ mắc trầm cảm là các bệnh lý nhiễm trùng.

 

 Trầm cảm gặp tỷ lệ cao ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2,các hoạt động thể lực nhẹ nhàng vừa phải làm giảm tỷ lệ trầm cảm. Những bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có nhiều biến chứng và có bệnh lý nhiễm trùng đi kèm là các yếu tố nguy cơ cho trầm cảm.

Từ khóa:Trầm cảm, đái tháo đường type 2, hành vi sức khỏe, bệnh lý đi kèm, tuân thủ điều trị.
Abstract:

Background: The prevalence of depression is high in patients with type 2 diabetes mellitus (T2DM). Several studies showed that suitable health behavior and treatment adherance could be factors asociated with low prevalence of depression among patients with type 2 diabetes mellitus.

Objectives: 1. To investigate the prevalence of depressive disorder using ICD10 clinical criteria among patients with T2DM. 2. To analyze the association between depressive disorder with health behavior, treatment adherence and commorbidities in the participants.

Subjects and methods: This is a descriptive cross - sectional study on 210 inpatients with T2DM at the Department of General Internal Medicine, Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital and at the Department of Endocrinology - Neurology, Hue Central Hospital. PHQ - 9 with the cutoff of 10 was used to screen depressed patients among participants, then psychiatrists used clinical criteria of ICD 10 to diagnose depression definitively. Patients who were diagnosed with depression according to clinical criteria were analyzed the association between depression with health behavior, treatment adherence and comorbidities by using univariable and multivariable logistic regression.

Results: The prevalence of depressive disorder among patients with T2DM assessed by clinical criteria of ICD 10 was 31.4% in which severe (7.6%), moderate (19.5%) and mild depression (4.3%). Health behavior associated with depression in patients with T2DM are light or moderate activities such as practising yoga, walking, riding bicycle... that help reduce the rate of depression, while working hard or playing heavy sports increases the rate of depression. In addition, patients with 2 or more complications, hypertension and kidney diseases increased the risk of depression in univariate analysis. The multivariate analysis of risk factors for depression were infectious diseases.

Conclusion: Depression is found at a high rate among patients with T2DM. Light or moderate physical activity reduces the prevalence of depression. The complications and associated infectious disease are risk factors for depression..

Key words: Depression, type 2 diabetes mellitus, health behavior, comorbidities, treatment adherence

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CHỈ ĐỊNH VÀ KỸ THUẬT CỘNG HƯỞNG TỪ HỆ TIẾT NIỆU
Tác giả:  Lê Trọng Bỉnh, Phạm Thanh Bắc, Trần Minh Châu, Lê Trọng Khoan
8957
2ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY Ở BỆNH NHI NỘI TRÚ TẠI KHOA NHI - BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2019-2020
Tác giả:  Trần Văn Nhơn, Đỗ Văn Mãi, Hà Minh Hiển
76315
3ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC TẠI KHOA DA LIỄU, BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Mai Bá Hoàng Anh, Bùi Văn Duy, Võ Tường Thảo Vy, Dương Hữu Thành, Trần Ngọc Khánh Nam
80425
4ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẠT CƠM DA BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐT ĐIỆN
Tác giả:  Mai Bá Hoàng Anh, Nguyễn Duy Duẫn, Mai Thị Cẩm Cát, Lê Thị Thúy Nga, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Cao Nguyên, Nguyễn Thị Trà My, Trần Ngọc Khánh Nam
86230
5ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Đức Trí, Nguyễn Phước Bích Ngọc
121135
6NGHIÊN CỨU THANG ĐIỂM ICH 24 GIỜ TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT NÃO
Tác giả:  Nguyễn Thành Luân, Nguyễn Đình Toàn
103843
7VĂN HÓA SỨC KHỎE VÀ HÀNH VI TÌM KIẾM DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Thanh Nga, Lê Thị Bích Thúy, Nguyễn Hoàng Lan
67250
8TỶ LỆ RỐI LOẠN TRẦM CẢM QUA ĐÁNH GIÁ BẰNG TIÊU CHUẨN LÂM SÀNG CỦA ICD 10 VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI HÀNH VI SỨC KHỎE, TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VÀ CÁC BỆNH LÝ KÈM THEO Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Quang Ngọc Linh, Võ Thị Hân, Lê Trần Tuấn Anh
88157
9KHẢO SÁT TẦN SUẤT XUẤT HIỆN CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẮT LƯNG
Tác giả:  Phan Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng
99765
10NỒNG ĐỘ THYROGLOBULIN (TG) VÀ ANTI THYROGLOBULIN (TGAB) HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN CÓ BƯỚU GIÁP NHÂN
Tác giả:  Nguyễn Trung Hưng, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Phước Bảo Quân
74173
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ GIÁ TRỊ PHỐI HỢP CỦA X QUANG, SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GÂN CƠ TRÊN GAI
Tác giả:  Huỳnh Long Tuấn, Nguyễn Thanh Thảo
84779
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MỘT SỐ HỌC PHẦN ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NGÀNH Y KHOA
Tác giả:  Nguyễn Trường An, Nguyễn Minh Tú, Ngô Văn Đồng, Phan Văn Thắng, Hà Minh Phương, Võ Phúc Anh, Trần Đặng Xuân Hà, Nguyễn Thị Nhật Hòa, Trần Thị Lợi, Võ Ngọc Hà My, Lê Thị Phương Thuận, Nguyễn Thị Tân, Vĩnh Khánh
89784
13TẦN SUẤT XUẤT HIỆN MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN ĐAU VAI GÁY
Tác giả:  Hoàng Thị Mỹ Linh, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng
79390
14NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ CO THẮT TÂM VỊ BẰNG PHẪU THUẬT HELLER VỚI VAN CHỐNG TRÀO NGƯỢC KIỂU DOR
Tác giả:  Phan Đình Tuấn Dũng, Đặng Ngọc Hùng, Lê Lộc
75697

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,075 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,164 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,497 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,314 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,286 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,896 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,882 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN