Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

GIÁ TRỊ CỦA ST CHÊNH LÊN Ở AVR TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CÓ HẸP THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI VÀ HOẶC BỆNH MẠCH VÀNH BA NHÁNH
VALUE OF ST-SEGMENT ELEVATION IN LEAD AVR IN PREDICTING LEFT MAIN AND OR 3-VESSEL DISEASE IN PATIENTS WITH ACUTE CORONARY SYNDROMES
 Tác giả: Điêu Thanh Hùng, Nguyễn Anh Vũ
Đăng tại: Tập 6 (06); Trang: 59
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá giá trị của ST chênh lên ở chuyển đạo aVR trên bệnh nhân (BN) có hội chứng vành cấp (HCVC) có hẹp thân chung động mạch vành ĐMV) trái và/hoặc bệnh mạch vành (BMV) ba nhánh.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 410 BN có hội chứng mạch vành cấp đều được chụp mạch vành được đưa vào nghiên cứu.

Kết quả: 131 31,9%) BN có tắc/hẹp thân chung ĐMV trái và/hoặc BMV ba nhánh. Đoạn ST chênh lên >  0,05 mV ở chuyển đạo aVR là yếu tố dự báo độc lập hẹp thân chung ĐMV trái và/hoặc BMV ba nhánh (p<0,001) với độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính (GTDBDT) và giá trị dự báo âm tính GTDBÂT) lần lượt là 74,0%, 78,1%, 61,4% và 86,5%. Đoạn ST chênh lên  > 0,05 mV ở aVR kết hợp với dấu hiệu ST chênh xuống ở cả ba chuyển đạo V4,V5,V6 có liên quan hẹp thân chung ĐMV trái và/hoặc BMV ba nhánh (p<0,001) với độ nhạy, độ đặc hiệu, GTDBDT và GTDBÂT lần lượt là 44,3%, 92,8%, 74,4% và 75,2%. ST chênh lên > 0,1 mV ở chuyển đạo aVR có liên quan hẹp thân chung ĐMV trái và/hoặc BMV ba nhánh (p<0,001) với độ nhạy, độ đặc hiệu, GTDBDT và GTDBÂT lần lượt là 51,9%, 87,1%, 65,1% và 79,4%.

Kết luận:  Đoạn ST chênh lên >  0,05 mV ở chuyển đạo aVR là yếu tố dự báo độc lập hẹp thân chung ĐMV trái và/hoặc BMV ba nhánh trên BN có HCVC.

Từ khóa:Hội chứng mạch vành cấp, đoạn ST chênh lên, aVR
Abstract:

Objects: We assessed the ability of ST-segment elevation in lead aVR to predict left main and/or     3-vessel disease (LM/3VD) in patients with acute coronary syndromes (ACS).

Meterial and Method: 410 patients with ACS, who underwent coronary angiography, were evaluated.

Results: 131 (31.9%) patients have been LM/3VD. ST segment elevation > 0.05 mV in leads aVR have been an independent predictor LM/3VD with sensitivity, specificity, positive predictive value        PPV) and negative predictive value (NPV) 74.0%, 78.1%, 61.4% and 86.5%, respectively (p<0.001). ST segment elevation > 0.05 mV in leads aVR with ST segment depression in leads V4-V6 have related LM/3VD with sensitivity, specificity, PPV and NPV 44.3%, 92.8%, 74.4% and 75.2%, respectively (p<0.001). ST segment elevation > 0.1 mV in leads aVR have related LM/3VD with sensitivity, specificity, PPV and NPV 51.9%, 87.1%, 65.1% and 79.4%, respectively (p<0.001).

Conclusions: ST segment elevation > 0.05 mV in leads aVR have been an independent predictor LM/3VD in patients with ACS.

Key words: Acute coronary syndromes, ST-segment elevation, aVR

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN NIỆU Ở BỆNH NHÂN TẮC NGHẼN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN DO SỎI
Tác giả:  Lê Đình Đạm, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh
13939
2NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN
Tác giả:  Dương Quốc Linh, Lê Văn Ngọc Cường
152714
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU THU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Đào Cẩm Tú, Dương Phước Hùng, Lê Trọng Khoan
123520
4NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ PROCALCITONIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo
148128
5KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT THANH VÀ KHÁNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Trần Minh Triết, Nguyễn Hải Thủy
125534
6VAI TRÒ CỦA SHBG VÀ HORMON SINH DỤC TRONG LOÃNG XƯƠNG NAM GIỚI
Tác giả:  Cao Thanh Ngọc, Võ Tam, Lê Văn Chi
130239
7NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ 2 BẰNG CYSTATIN C HUYẾT THANH
Tác giả:  Đặng Anh Đào, Trần Hữu Dàng
145344
8BỆNH NÃO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Đình Toàn
131552
9GIÁ TRỊ CỦA ST CHÊNH LÊN Ở AVR TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CÓ HẸP THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI VÀ HOẶC BỆNH MẠCH VÀNH BA NHÁNH
Tác giả:  Điêu Thanh Hùng, Nguyễn Anh Vũ
153059
10VAI TRÒ IMA(ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN) PHỐI HỢP VỚI HS-TROPONIN T (HS-TNT) HUYẾT THANH TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN
Tác giả:  Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Tá Đông, Huỳnh Văn Minh
121964
11KỲ VỌNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHĂM SÓC BAN ĐẦU Ở CÁC TRẠM Y TẾ

Tác giả:  Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Minh Tâm
115570
12ĐẶC ĐIỂM TÌNH DỤC NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TẠI KHÁNH HÒA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Lê Xuân Huy,Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Đình Sơn, Đỗ Thái Hùng, Viên Quang Mai, Nguyễn Thành Đông, Nguyễn Đình Lượng
120678
13NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đào Nguyễn Diệu Trang, Phan Thị Bích Ngọc, Nguyễn Vũ Quốc Huy
174285
14GÁNH NẶNG BỆNH TẬT VÀ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ CỦA NGÃ, BỎNG VÀ TAI NẠN GIAO THÔNG Ở TRẺ EM
Tác giả:  Huynh Thuan, Nguyen Minh Tam
1236100
15ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BỆNH VIÊM MŨI XOANG TÁI PHÁT SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỨC NĂNG MŨI XOANG Ở NGƯỜI LỚN
Tác giả:  Đinh Viết Thanh, Lê Thanh Thái
1357107
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ VIÊM XOANG BƯỚM BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỨC NĂNG MŨI XOANG
Tác giả:  Hồ Xuân Trung, Phan Văn Dưng, Nguyễn Tư Thế, Lê Thanh Thái
1379114
17ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHƠP DẠNG THẤP THỂ PHONG HÀN THẤP TÝ BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC TAM TÝ THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Lựu, Nguyễn Thị Tân
1268122
18MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH TAY CHÂN MIỆNG NẶNG
Tác giả:  Thái Quang Hùng, Đinh Thanh Huề, Trần Đình Bình
1178128
19NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNGVIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH HỆ ĐIỀU TRỊ TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2015
Tác giả:  Hà Lâm Chi, Võ Văn Thắng, Võ Thị Huệ Mân
1165135
20NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI FIBRINOGEN, HSCRP, VS VÀ THỂ TÍCH TỔN THƯƠNG NÃO TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
1062142

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,955 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,298 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,694 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,353 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,017 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,791 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,564 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,442 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,258 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,247 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN