Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN
RESEARCH IMAGING CHARACTERISTICS OF CHEST RADIOGRAPH AND COMPUTED TOMOGRAPHIC SCANNING OF BLUNT CHEST TRAUMA
 Tác giả: Dương Quốc Linh, Lê Văn Ngọc Cường
Đăng tại: Tập 6 (06); Trang: 14
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh X quang, cắt lớp vi tính và khảo sát giá trị bổ sung của cắt lớp vi tính cho X quang trong chấn thương ngực kín.

Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang ở 72 trường hợp chấn thương ngực kín được chụp X quang và cắt lớp vi tính tại khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện trung ương Huế.

Kết quả: Độ tuổi trung bình là 49,69 ± 15,18, 79,2% trường hợp là nam, trong đó nhóm tuổi 46-60 chiếm nhiều nhất là 50%. Nguyên nhân chủ yếu là do tai nạn giao thông (79,2%). Tỷ lệ các tổn thương chấn thương ngực kín trên hình ảnh X quang phổi và cắt lớp vi tính lần lượt là: Gãy xương sườn là 62,5% và 89,9%, gãy xương đòn là 25% và 26,4%,gãy xương vai là 5,6% và 11,1%, tràn khí dưới da là 23,6% và 41,7%,tràn máu màng phổi là 37,5% và 59,7%, tràn khí màng phổi là 34,7% và 51,4%, đụng dập nhu mô phổi là 33,3% và 45,8%, rách nhu mô phổi là 0% và 11,1%, tràn khí trung thất là 4,2% và 8,3%. Phát hiện 08 trường hợp rách nhu mô phổi và 01 trường hợp gãy xương ức chỉ phát hiện được trên cắt lớp vi tính mà không phát hiện được trên X quang phổi.  

Kết luận: Tổn thương gãy xương sườn là tổn thương thường gặp của chấn thương ngực kín, tiếp theo đó là tràn máu màng phổi, tràn khí màng phổi và đụng dập nhu mô phổi. Cắt lớp vi tính có giá trị phát hiện thêm rất nhiều tổn thương không thấy được trên X quang. 

Từ khóa:X quang, cắt lớp vi tính, chấn thương ngực kín
Abstract:

Purposes: Describe imaging characteristics of chest radiograph, computed tomographic scanning and dissect additional value of computed tomographic scanning for radiograph of blunt chest trauma.

Materials and methods: There are 72 consecutive patients with blunt chest trauma on chest radiograph and computed tomographic scanning in Radiology department of Hue center hospital.

Results: The mean age of the patients was 49.69 ± 15.18, and 79.2% of cases were males. Age group 46-60 is highest ratio (50%). The main reason is due to traffic accidents (79.2%). The proportion of blunt chest trauma injury on chest radiograph images and computerized tomography respectively: rib fractured 62.5% and 89.9%, clavicle fractured 25% and 26.4%, scapula fractures 5.6% and 11.1%, subcutaneous emphysema 23.6% and 41.7%, hemothorax 37.5% and 59.7%, pneumothorax 34,7% and 51.4%, pulmonary contusion 33.3% and 45.8%, pulmonary laceration 0% and 11.1%, pneumomediastinum 4.2% and 8.3%. Detected 08 cases of pulmonary laceration and 01 case sternum fractures were only detected on CT without detectable on chest radiographs.  

Conclusion: Rib fracture is the most common ijnury of blunt chest trauma, followed by hemothorax, pneumothorax and pulmonary contusion. CT findings more injury not visible on radiographs.

Key words: Chest radiograph, blunt chest trauma, computerized tomography

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN NIỆU Ở BỆNH NHÂN TẮC NGHẼN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN DO SỎI
Tác giả:  Lê Đình Đạm, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh
12409
2NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN
Tác giả:  Dương Quốc Linh, Lê Văn Ngọc Cường
134714
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU THU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Đào Cẩm Tú, Dương Phước Hùng, Lê Trọng Khoan
108520
4NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ PROCALCITONIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo
130428
5KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT THANH VÀ KHÁNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Trần Minh Triết, Nguyễn Hải Thủy
108634
6VAI TRÒ CỦA SHBG VÀ HORMON SINH DỤC TRONG LOÃNG XƯƠNG NAM GIỚI
Tác giả:  Cao Thanh Ngọc, Võ Tam, Lê Văn Chi
114339
7NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ 2 BẰNG CYSTATIN C HUYẾT THANH
Tác giả:  Đặng Anh Đào, Trần Hữu Dàng
124944
8BỆNH NÃO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Đình Toàn
113752
9GIÁ TRỊ CỦA ST CHÊNH LÊN Ở AVR TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CÓ HẸP THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI VÀ HOẶC BỆNH MẠCH VÀNH BA NHÁNH
Tác giả:  Điêu Thanh Hùng, Nguyễn Anh Vũ
134559
10VAI TRÒ IMA(ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN) PHỐI HỢP VỚI HS-TROPONIN T (HS-TNT) HUYẾT THANH TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN
Tác giả:  Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Tá Đông, Huỳnh Văn Minh
107164
11KỲ VỌNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHĂM SÓC BAN ĐẦU Ở CÁC TRẠM Y TẾ

Tác giả:  Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Minh Tâm
96870
12ĐẶC ĐIỂM TÌNH DỤC NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TẠI KHÁNH HÒA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Lê Xuân Huy,Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Đình Sơn, Đỗ Thái Hùng, Viên Quang Mai, Nguyễn Thành Đông, Nguyễn Đình Lượng
103078
13NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đào Nguyễn Diệu Trang, Phan Thị Bích Ngọc, Nguyễn Vũ Quốc Huy
153185
14GÁNH NẶNG BỆNH TẬT VÀ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ CỦA NGÃ, BỎNG VÀ TAI NẠN GIAO THÔNG Ở TRẺ EM
Tác giả:  Huynh Thuan, Nguyen Minh Tam
1041100
15ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BỆNH VIÊM MŨI XOANG TÁI PHÁT SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỨC NĂNG MŨI XOANG Ở NGƯỜI LỚN
Tác giả:  Đinh Viết Thanh, Lê Thanh Thái
1141107
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ VIÊM XOANG BƯỚM BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỨC NĂNG MŨI XOANG
Tác giả:  Hồ Xuân Trung, Phan Văn Dưng, Nguyễn Tư Thế, Lê Thanh Thái
1184114
17ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHƠP DẠNG THẤP THỂ PHONG HÀN THẤP TÝ BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC TAM TÝ THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Lựu, Nguyễn Thị Tân
1061122
18MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH TAY CHÂN MIỆNG NẶNG
Tác giả:  Thái Quang Hùng, Đinh Thanh Huề, Trần Đình Bình
993128
19NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNGVIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH HỆ ĐIỀU TRỊ TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2015
Tác giả:  Hà Lâm Chi, Võ Văn Thắng, Võ Thị Huệ Mân
976135
20NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI FIBRINOGEN, HSCRP, VS VÀ THỂ TÍCH TỔN THƯƠNG NÃO TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
910142

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,056 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,141 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,490 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,408 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,307 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,921 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,845 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN