Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

TỶ LỆ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ SINH HỌC TRÊN BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN THEO TIÊU CHUẨN SLICC 2012
THE RATE OF CLINICAL AND BIOLOGICAL MANIFESTATIONS IN SYSTEMIC LUPUS ERYTHEMATOSUS PATIENTS DIAGNOSED ACCORDING TO THE CRITERIA OF THE SLICC 2012
 Tác giả: Võ Tam, Hoàng Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Lộc
Đăng tại: Tập 6 (02) - Số 32/2016; Trang: 142
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các biểu hiện lâm sàng và sinh học trên bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Những trung tâm cộng tác quốc tế về bệnh lupus hệ thống SLICC 2012.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 55 bệnh nhân được chẩn đoán lupus ban đỏ hệ thống theo tiêu chuẩn của SLICC 2012, điều trị và theo dõi tại khoa Nội Thận - Cơ xương khớp bệnh viện Trung Ương Huế vào thời gian từ tháng 03/2014 đến tháng 04/2015.

Kết quả: Tỷ lệ biểu hiện lâm sàng: tổn thương da cấp 58,2%; tổn thương da bán cấp 10,9%; tổn thương da mạn 10,9%; loét mũi, miệng 18,2%; rụng tóc không sẹo 60%; viêm bao hoạt dịch khớp 54,5%; viêm màng thanh dịch 32,7%; tổn thương thần kinh 14,6%. Tỷ lệ biểu hiện sinh học: thiếu máu huyết tán 5,5%; giảm bạch cầu <4.000/mm3 25,5%; giảm bạch cầu lympho <1.000/mm3 49,1%; giảm tiểu cầu <100.000/mm3 16,4%; protein niệu >500mg/24h 69,1%; kháng thể kháng nhân dương tính 96,4%; kháng thể anti-dsDNA dương tính 89,1%.

Kết luận: Trong nhóm nghiên cứu này, các biểu hiện lâm sàng theo tiêu chuẩn chẩn đoán của SLICC 2012 chiếm tỷ lệ cao nhất là rụng tóc không sẹo, tiếp đến là tổn thương da cấp và viêm bao hoạt dịch khớp. Các biểu hiện lâm sàng khác chiếm tỷ lệ thấp hơn như loét mũi miệng, tổn thương thần kinh, tổn thương da mạn. Về biểu hiện sinh học, sự có mặt của kháng thể kháng nhân, kháng thể anti-dsDNA và tổn thương thận với protein niệu >500mg/24 giờ là những triệu chứng nổi bật nhất.

Từ khóa:Lupus ban đỏ hệ thống, SLICC 2012.
Abstract:

Aims: Determine the rate of clinical and biological manifestations in Systemic Lupus Erythematosus patients diagnosed according to the criteria of The Systemic Lupus International Collaborating Clinics SLICC 2012.

Patients And Method: 55 patients were diagnosed with Systemic Lupus Erythematosus according to the criteria of the SLICC 2012, treated and followed up at Department of Nephrology and Rheumatology – Hue Central Hospital from March 2014 to April 2015.

Results: The clinical manifestations rate: acute cutaneous lupus 58,2%; subacute cutaneous lupus 10,9%; chronic cutaneous lupus 10,9%; oral or nasal ulcers 18,2%; nonscarring alopecia 60%; synovitis 54,5%; serositis 32,7%, neurological damage 14,6%. The biological manifestations rate: hemolytic anemia 5,5%; leukopenia <4.000/mm3 25,5%; lymphopenia <1.000/mm3 49,1%; thrombocytopenia <100.000/mm3 16,4%; 24-hour urine protein representing >500 mg protein/24 hours 69,1%; ANA positivity 96,4%; anti-dsDNA antibody positivity 89,1%.

Conclusion: In this study cohort, the clinical manifestations according to the criteria of the SLICC 2012 that have the highest rate are nonscarring alopecia, followed by acute cutaneous lupus and synovitis. The other clinical manifestations with lower rate are oral or nasal ulcers, neurological damage and chronic cutaneous lupus. Regarding biological manifestations, the presence of antinuclear antibodies, anti-dsDNA antibodies and renal damage with proteinuria >500mg/24 hours are the most prominent symptoms.

Key words: Systemic Lupus Erythematosus, SLICC 2012

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (02) - SỐ 32/2016

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN MỘT NÒNG TRONG PHẪU THUẬT CẮT HẠCH GIAO CẢM NGỰC NỘI SOI
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
31435
2ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỔI LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN NHIỄM HELICOBACTER PYLORI SAU ĐIỀU TRỊ BẰNG PHÁC ĐỒ RACM
Tác giả:   Thái Thị Hoài, Trần Văn Huy
221712
3NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN TRÊN 50 TUỔI CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT BỆNH LÝ VAN TIM
Tác giả:  Võ Bằng Giáp, Hồ Anh Bình, Huỳnh Văn Minh
163220
4NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA TENOFOVIR TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Huyền Thương
231125
5SO SÁNH KẾT QUẢ CẮT AMIĐAN BẰNG BÓC TÁCH VỚI DAO ĐIỆN ĐƠN CỰC
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Đặng Duy Nam
178030
6NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ TUỔI, SIÊU ÂM VÀ MỐI LIÊN QUAN GIỮA MẬT ĐỘ PSA VỚI MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN U TIỀN LIỆT TUYẾN
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão
175735
7NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN NHIỄM NẤM, TRÙNG ROI ÂM ĐẠO Ở PHỤ NỮ ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Phước Vĩnh, Tôn Nữ Phương Anh
176443
8NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ASYMMETRIC DIMETHYLARGININE HUYẾT TƯƠNG VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Võ Tam, Hoàng Viết Thắng
163851
9NGHIÊN CỨU SỰ KẾT HỢP SST2 VÀ BNP HUYẾT THANH TRONG TIÊN LƯỢNG SUY TIM VÀ TỬ VONG TRONG 30 NGÀY Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Trần Thị Thanh Trúc, Võ Thành Nhân
187461
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ÁP LẠNH TẠI CẦN THƠ
Tác giả:  Lâm Đức Tâm, Nguyễn Vũ Quốc Huy
181969
11NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
616576
12NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NĂM THỨ NHẤT VÀ NĂM THỨ HAI CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y ĐA KHOA KHÓA HỌC 2012-2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Lợi, Trần Đức Lai
184385
13NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƯỜI LỚN
Tác giả:  Lê Vũ Phong, Phan Trung Tiến, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Xuân Chương
237295
14HIỆU QUẢ CAN THIỆP TẬT KHÚC XẠ HỌC ĐƯỜNG Ở HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Hoàng Hữu Khôi, Võ Văn Thắng, Hoàng Ngọc Chương
1566101
15ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT LÁCH NỘI SOI
Tác giả:  Hồ Văn Linh, Dương Xuân Lộc, Hồ Phạm Hạ Uyên, Nguyễn Thị Lan, Hoàng Thị Minh Giải, Hoàng Trọng Nhật Phương, Phan Hải Thanh, Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
1519108
16KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI CỦA PHỤ NỮ KHMER TRONG ĐỘ TUỔI 15-49 TẠI CẦN THƠ NĂM 2016
Tác giả:  Phan Trung Thuấn,, Trần Đình Bình, Đinh Thanh Huề, Đinh Phong Sơn, Trương Kiều Oanh, Trương Hoài Phong
2098113
17KHẢO SÁT VAI TRÒ CỦA THANG ĐIỂM MOCA TRONG TẦM SOÁT SA SÚT TRÍ TUỆ DO MẠCH MÁU Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN BÁN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
2836120
18PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG Ở TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Thị Tình
1655128
19NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG TIÊM BEVACIZUMAB NỘI NHÃN
Tác giả:  Dương Anh Quân, Trần Thị Thu Hiền, Phan Văn Năm
1713137
20TỶ LỆ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ SINH HỌC TRÊN BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN THEO TIÊU CHUẨN SLICC 2012
Tác giả:  Võ Tam, Hoàng Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Lộc
1606142
21VIÊM DẠ DÀY MẠN DO HELICOBACTER PYLORI: HIỆU QUẢ TIỆT TRỪ CỦA PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH (EBMT)
Tác giả:  Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy, Nguyễn Thanh Hải
2373149
22ĐANH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM GIẢM NHẠY CẢM NGÀ CỦA KEM CHỨA 8% ARGININE VÀ CANXI CARBONATE TRONG THỦ THUẬT LẤY CAO RĂNG

Tác giả:  Bùi Thị Bảo Trinh, Phạm Nữ Như Ý
1751159

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,076 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,165 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,508 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,501 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,315 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,287 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,143 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,934 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,897 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,886 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN