Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

STRESS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
PERCEIVED STRESS AND ASSOCIATED FACTORS AMONG UNDERGRADUATE STUDENTS OF FACULTY OF PUBLIC HEALTH, HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
 Tác giả: Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
Đăng tại: Tập 6 (03); Trang: 66
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Cùng với việc gia tăng các yếu tố nguy cơ quá trình phát triển kinh tế, đô thị hóa và hội nhập quốc tế, stress ngày càng phổ biến đặc biệt là trong môi trường giáo dục đại học, đào tạo Y khoa thì stress càng cao. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu

1) Mô tả tình trạng stress ở sinh viên năm thứ nhất khoa Y tế công cộng, trường Đại học Y Dược Huế;
(2)Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình trạng stress trên đối tượng này.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 209 sinh viên năm thứ nhất Khoa YTCC, Trường Đại học Y Dược Huế. Số liệu được thu thập bằng bộ công cụ tự điền gồm 5 phần: thông tin chung; đặc điểm mối quan hệ cá nhân với gia đình, bạn bè, xã hội; các yếu tố về thói quen của sinh viên; các yếu tố về học tập của sinh viên; tình trạng stress của sinh viên. Đo lường tình trạng stress của sinh viên bằng Thang đo PSS-14 (perceived stress scale-14 items) với điểm cắt PSS > 30 để xác định ngưỡng stress cao. Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 18.0, mô hình hồi quy logistic đa biến được sử dụng xác định các yếu tố liên quan với stress của sinh viên với độ tin cậy 95%. 

Kết quả: Tỷ lệ sinh viên bị stress cao chiếm 24,9%; sinh viên nữ cao gấp đôi so với sinh viên nam OR=2,3 (KTC:1,10 – 4,83); sinh viên tỉnh khác cao gấp 2,8 lần so với sinh viên trong tỉnh OR=2,83 (KTC:1,19 – 6,73). Các yếu tố có liên quan với tình trạng stress cao ở sinh viên bao gồm: (1) các mối quan hệ xã hội của sinh viên: có hay không có bạn thân, khó khăn trong quan hệ với bạn bè, khó khăn trong các hoạt động xã hội. (2) các yếu tố liên quan đến quá trình học tập: áp lực học tập, có nguyên vọng thi lại Đại học, khó khăn trong tìm kiếm tài liệu; khó khăn trong tiếp cận các phương pháp giảng dạy, học tập mới.

Kết luận: Stress là một tình trạng phổ biến trong sinh viên năm thứ nhất Khoa Y tế Công Cộng. Các yếu tố về quan hệ xã hội và các yếu tố liên quan đến quá trình học tập có liên quan đến tình trạng mắc stress cao ở sinh viên.

Try to solve the new Formula Cube! It works exactly like a Rubik's Cube but it is only $2, from China. Learn to solve it with the tutorial on rubiksplace.com or use the solver to calculate the solution in a few steps.

Từ khóa:stress, sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Đại học Y Dược Huế
Abstract:

Background: With the development of risk factors in modernizing the education system in Vietnam, stress among students is gradually increasing. Especially, among medical students there has been a high demonstration of stress. The main aim of this study was to identify associated factors of stress among first year undergraduate students of the Faculty of Public Health of Hue UMP.

Methods: A cross-sectional survey was conducted with a total sample of 209 first year undergraduate students of the Faculty of Public Health, Hue UMP. Data collection was undertaken using self-admistrative structured-questionnaire, which included five main parts: demographic characteristics, personal relationships; factors related to hobbies and studies; factors related to the study environment; and stress situation of students. Stress situation was measured using the perceived stress scale (PSS-14 items). The cut off point of 30 and above was used to identify the situation of high stress among the students. Chi-square test with 95% CI and mutiple logistic regression were implemented to examine factors related to high stress situation.

Results: The percentage of high stress among students was 24.9%. The proportion of high stress of female students was 2 times higher than male students (OR= 2.3; 95%CI: 1.10 – 4.83). Students who lived in other provinces had a 2.8 times higher prevalence of high stress compared to those from Thua Thien province (OR=2.83; 95%CI: 1.19 – 6.73). Related factors of high stress status included: (1) personal relationships (having close friends or not, difficulty in relationships with friends, difficulty in social activities) and (2) factors related to study environement (academic stress; aspiration of retaking the enrollment examination of entering university, difficulty in finding reference documents for study, difficulty of approaching new learning methods).

Conclusion: High stress situation was common among first year undergraduate. Personal relationship and factors related to study environement were significantly associated with high stress situation among the students.

Key words: Stress, Public Health, undergraduate first year student, Hue UMP

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA FGF23 TRONG RỐI LOẠN KHOÁNG XƯƠNG TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
11299
2NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Phước Bảo Quân
101815
3NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LIPOPROTEIN-ASSOCIATED PHOSPHOLIPSAE A2 HUYẾT THANH VỚI BỀ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO
Tác giả:  Lê Văn Tâm, Nguyễn Phương Thảo Tiên, Nguyễn Đình Toàn, Lê Thị Yến, Lê Thị Phương Anh
97720
4NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP DÒ SỎI TÚI MẬT VÀO TÁ TRÀNG GÂY TẮC RUỘT NON TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHÁNH HÒA
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Lộc, Đỗ Tâm Thanh
107125
5NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ RABEPRAZOLE- BISMUTH- TETRACYCLIN- METRONIDAZOLE Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN CÓ HELICOBACTER PYLORI DƯƠNG TNH
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Minh Triều
96831
6NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NUÔI CON HOÀN TOÀN BẰNG SỮA MẸ TRONG SÁU THÁNG ĐẦU TẠI THÀNH PHỐ HỘI AN
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Hoàng Lan
142036
7PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NEXIUM (ESOMEPRAZOL) CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ASTRAZENECA
Tác giả:  Nguyễn Phước Bích Ngọc, Vũ Nhật Lam
247443
8MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRIỆU CHỨNG BỆNH VÀ SỰ LỰA CHỌN CƠ SỞ Y TẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN TRUNG
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Yasuharu Shimamura
104652
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN U LYMPHÔ ÁC TNH HODGKIN VÀ KHÔNG HODGKIN
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão
125059
10STRESS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG, TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
326666
11ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH LÝ KHỐI U TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Trần Thị Mỹ Long
93073
12KẾT QUẢ HỖ TRỢ THOÁT MÀNG TRONG CÁC CHU KỲ CHUYỂN PHÔI RÃ ĐÔNG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
Tác giả:  Nguyễn Thị Tâm An, Lê Minh Tâm, Cao Ngọc Thành
99780
13TỶ LỆ RỐI LOẠN THÁI DƯƠNG HÀM VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI SAI KHỚP CẮN Ở SINH VIÊN RĂNG HÀM MẶT TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Anh Đào, Trần Xuân Việt Anh, Nguyễn Minh Tâm
122585
14XÁC ĐỊNH LIÊN CẦU LỢN SEROTYPE 2 (STREPTOCOCCUS SUIS) Ở BỆNH PHẨM DỊCH NÃO TỦY BẰNG KỸ THUẬT REALTIME PCR
Tác giả:  Lê Văn An, Nguyễn Hoàng Bách, Phan Nữ Diệu Hồng
95794
15KHẢO SÁT HỘI CHỨNG SUY DINH DƯỠNG - VIÊM - XƠ VỮA (HỘI CHỨNG MIA) Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo
88699
16NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM CÁC LOẠI KÝ SINH TRÙNG ĐƯỜNG RUỘT Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ TRONG NĂM 2013 – 2014 BẰNG PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM TRỰC TIẾP VÀ MIỄN DỊCH CHẨN ĐOÁN
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu
960105
17MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY VỠ THAI NGOÀI TỬ CUNG
Tác giả:  Lê Lam Hương
1028112
18KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH TẠI MỘT SỐ TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền Trang, Nguyễn Minh Tâm
1018117
19BIẾN CHỨNG CỦA NẠO HẠCH CỔ NHÓM VI TRONG ĐIỀU TRỊ CARCINÔM TUYẾN GIÁP DẠNG NHÚ
Tác giả:  Nguyễn Trần Thúc Huân, Phùng Phướng, Nguyễn Viết Dũng, Lê Thanh Huy
1060124

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,051 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,484 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,300 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,266 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,131 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,919 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,887 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,842 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN