Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU TIÊN LƯỢNG NHỒI MÁU NÃO CẤP BẰNG THANG ĐIỂM PLAN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
PROGNOSTIC ROLE OF PLAN SCALE IN PATIENTS WITH ISCHEMIC STROKE AT HUE CENTRAL HOSPITAL
 Tác giả: Trần Minh Huy, Nguyễn Đình Toàn
Đăng tại: Tập 6 (04); Trang: 19
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Phát triển và ứng dụng một công cụ tiên lượng dễ sử sụng cho các bác sỹ lâm sàng để đánh giá mức độ tàn phế nặng cũng như tử vong sau đột quỵ với các tiêu chí lúc nhập viện.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 82 bệnh nhân nhập viện vì nhồi máu não cấp từ tháng 6-2013 đến tháng 3-2014. Dự hậu lâm sàng được đánh giá tại thời điểm 30 ngày sau đột quỵ với thang điểm Rinkin hiệu chỉnh.

Kết quả: (i) Điểm PLAN trung bình là 11,07 ± 3,16, (ii) Có mối tương quan nghịch ở mức trung bình giữa điểm Glasgow lúc nhập viện với kết cục với phương trình tương quan y = -0,381x + 8,816, (iii) Có mối tương quan thuận ở mức trung bình giữa điểm PLAN với kết cục phương trình tương quan y = 0,291x + 0,252, (iv) Sau khi phân tích hồi quy đa biến thì chỉ có thang điểm PLAN có giá trị tiên lượng độc lập với kết cục bệnh nhân nhồi máu não cấp tại thời điểm 30 ngày sau đột quỵ, (v) Điểm PLAN ≥ 13,25 có giá trị tiên lượng bệnh nhân có kết cục xấu, với độ nhạy 76,5% và độ đặc hiệu 90,8%. (vi) Giá trị tiên đoán dương tính của thang điểm PLAN là 68,4%.

Kết luận: Thang điểm PLAN giúp đánh giá dự hậu bệnh nhân sau đột quỵ. Tuy nhiên cần nhiều nghiên cứu trong các quần thể khác nhau để khẳng định vai trò tiên báo độc lập của thang điểm PLAN trong tiên lượng bệnh nhân.

Từ khóa:nhồi máu não, nhồi máu não cấp, thang điểm Plan
Abstract:

Objectives: To develop and to validate a simple clinical prediction rule for death and severe disability after acute ischemic stroke that can be used by general clinicians at the time of hospital admission.

Methods: Cross-sectional study, carried on 82 patients hospitalized with acute ischemic stroke from June, 2013 to March, 2014. Outcome were assessed at 30-day post stroke by modified Rankin score.

Results: (i) The average PLAN score in our study was 11.07 ± 3.16, (ii) There was a negative correlation between Glasgow score at admission and mRankin score with equation y = -0.381x + 8.816, (iii) There was a positive correlation between PLAN score and mRankin with equation y = 0.291x + 0.252, (iv) PLAN score was an independant pronostic factor of the outcome at day 30 post stroke by Multiple Linear Regression Analysis, (v) The cutoff of PLAN score ≥ 13.25 was pronostic factor with Se 76.5% and Sp 90.8%. (vi) Positive predictor value of PLAN score was 68.4%.

Conclusions: The PLAN clinical prediction rule identifies patients who will have a poor outcome after hospitalization for acute ischemic stroke. Additional studies to independently validate the PLAN rule in different populations and settings are required.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1GLUTAMATE - VAI TRÒ SINH LÝ, DINH DƯỠNG VÀ CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE
Tác giả:  Lê Bạch Mai
10887
2NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG VỀ SINH HÓA, VIRUS VÀ XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CÒN BÙ DO VIRUS VIÊM GAN B ĐIỀU TRỊ BẰNG TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Phước Bảo Quân
134014
3NGHIÊN CỨU TIÊN LƯỢNG NHỒI MÁU NÃO CẤP BẰNG THANG ĐIỂM PLAN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Trần Minh Huy, Nguyễn Đình Toàn
127119
4ĐỊNH DANH LOÀI MỘT SỐ CHỦNG NẤM MEN PHÂN LẬP TỪ BỆNH NHÂN BẰNG KỸ THUẬT KHỐI PHỔ MALDI – TOF (MALDI TOF MASS SPECTROMETRY) VÀ GIẢI TRÌNH TỰ GEN
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh, Đỗ Thị Bích Thảo, Silvana Sana, Antonella Santona, Piero Cappucinnelli
122628
5CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Phù Văn Hưng
113434
6RỐI LOẠN Ở CƠ THỂ PHỤ NỮ SAU CẮT TỬ CUNG THEO MRS VÀ NỒNG ĐỘ ESTRADIOL HUYẾT THANH
Tác giả:  Lê Lam Hương
111441
7THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC BỆNH VIỆN TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2014
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Lê Ngọc Của
109546
8TRÍCH LY BỘT LYCOPENE TỪ GẤC HƯỚNG ĐẾN ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VÀ MỸ PHẨM
Tác giả:  Nguyễn Thị Lệ Thủy, Đỗ Thanh Sinh, Trần Thị Hòa
170651
9KẾT QUẢ TRUNG HẠN ĐIỀU TRỊ THỦNG Ổ LOÉT TÁ TRÀNG BẰNG KHÂU LỖ THỦNG QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT CỔNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Lê Lộc
105057
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG ĂN
Tác giả:  Võ Hoàng Cường, Đặng Thanh, Trần Phương Nam, Lê Thanh Thái
164663
11NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI DO CHẤN THƯƠNG ĐẦU MẶT CỔ
Tác giả:  Trần Ngọc Sĩ, Đặng Thanh, Phan Văn Dưng, Lê Thanh Thái
111170
12LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ BMI VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH LAO PHỔI VÀ SỰ THAY ĐỔI CHỈ SỐ BMI SAU 1 THÁNG ĐIỀU TRỊ
Tác giả:  Dương Quang Tuấn, Trần Hùng, Nguyễn Minh Tâm
144177
13ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA BỆNH NHÂN HÓA TRỊ TRIỆU CHỨNG UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN MUỘN
Tác giả:  Phùng Phướng
131385
14TÌNH HÌNH SỬ DỤNG RƯỢU BIA VÀ HÀNH VI LÁI XE SAU KHI SỬ DỤNG RƯỢU BIA Ở HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI TỈNH BẮC GIANG VÀ TỈNH BÌNH THUẬN
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Jean-Pascal Assailly
104792
15CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KỸ THUẬT KHÂU LỖ THỦNG Ổ LOÉT TÁ TRÀNG QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT CỔNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Lê Lộc, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Đặng Như Thành, Nguyễn Thành Phúc
109299
16NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP THOÁT VỊ QUA LỖ BỊT HIẾM GẶP
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Minh Thi, Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thanh Thảo
1277106
17SỰ LUYỆN TẬP VÀ SỨC KHỎE TIM MẠCH
Tác giả:  Nguyễn Thị Thúy Hằng
995110

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,956 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,299 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,694 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,353 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,017 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,791 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,564 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,442 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,258 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,247 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN