Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI DO CHẤN THƯƠNG ĐẦU MẶT CỔ
CLINICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT OUTCOME OF EPISTAXIS IN HEAD AND NECK TRAUMA
 Tác giả: Trần Ngọc Sĩ, Đặng Thanh, Phan Văn Dưng, Lê Thanh Thái
Đăng tại: Tập 6 (04); Trang: 70
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Đề tài nhằm nghiên cứu các hình thái lâm sàng và kết quả xử trí cấp cứu bệnh nhân chảy máu mũi do chấn thương đầu mặt cổ.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi thu thập được 71 bệnh nhân được chẩn đoán và xử trí cấp cứu chảy máu mũi do chấn thương đầu mặt cổ tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ tháng 4/2015 – 6/2016.

Kết quả: Thời điểm có số bệnh nhân bị chảy máu mũi nhiều nhất trong ngày là ban đêm chiếm tỷ lệ 59,2%. Chảy máu mũi hai bên (72,9%) nhiều hơn chảy máu mũi một bên. Chảy máu mũi trước 70,4%, chảy máu mũi trước và sau 18,3%, chảy mũi sau 11,3%. Chảy máu mũi mức độ nhẹ 77,5%, vừa 15,5%, nặng 7,0%. Cầm máu mũi trước chiếm 70,4%, cầm máu mũi sau chiếm 25,4%, nội soi cầm máu 1,4%, tắc mạch 1,4% và thắt mạch 1,4%. Biến chứng xử trí cầm máu mũi 8,4%, trong đó sốt 5,0%, viêm loét 1,7% và dính niêm mạc 1,7%. Kết quả xử trí cầm máu tốt chiếm 91,7%, trung bình chiếm 8,3%. Thời gian điều trị trung bình là 6,33 ± 5,61 ngày (1 - 36 ngày).

Từ khóa:Chảy máu mũi
Abstract:

Objectives: To study clinical characteristics and treatment outcome of epistaxis in head and neck trauma.

Methods: A prospective descriptive study of 71 cases of epistaxis managed at Hue Center Hospital and Hue Univesity Hospital from April 2015 to June 2016.

Results: Most of bleeding times were at night (59.2%). Unilateral bleeding was seen in almost 72.9% cases. Anterior nasal bleeding was noted in majority of the patients (70.4%), anterior and posterior nasal was 18.3%, posterior nasal was 11.3%. There were three stage: mild (77.5%), moderate (15.5%), severe (7%). Anterior nasal packing (70.4%) were the most common methods, Posterior nasal packing were 25.4%, Local cauterization were 1.4%, Constriction of the blood vessels were 1.4%, Embolization procedure were 1.4%. Complication rate was 8.4% include: fever (5%), pressure necrosis (1.7%), scars (1.7%). The rate of good recovery after treatment was 91.7%, partial recovery was 8.3%. The overall mean of hospital stay was 6,33 ± 5,61 days (range 1 to 36 days).

Key words: Epistaxis

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1GLUTAMATE - VAI TRÒ SINH LÝ, DINH DƯỠNG VÀ CÁC KHÍA CẠNH LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE
Tác giả:  Lê Bạch Mai
10947
2NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG VỀ SINH HÓA, VIRUS VÀ XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CÒN BÙ DO VIRUS VIÊM GAN B ĐIỀU TRỊ BẰNG TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Phước Bảo Quân
134614
3NGHIÊN CỨU TIÊN LƯỢNG NHỒI MÁU NÃO CẤP BẰNG THANG ĐIỂM PLAN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Trần Minh Huy, Nguyễn Đình Toàn
127619
4ĐỊNH DANH LOÀI MỘT SỐ CHỦNG NẤM MEN PHÂN LẬP TỪ BỆNH NHÂN BẰNG KỸ THUẬT KHỐI PHỔ MALDI – TOF (MALDI TOF MASS SPECTROMETRY) VÀ GIẢI TRÌNH TỰ GEN
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh, Đỗ Thị Bích Thảo, Silvana Sana, Antonella Santona, Piero Cappucinnelli
123128
5CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ BỆNH SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Phù Văn Hưng
114334
6RỐI LOẠN Ở CƠ THỂ PHỤ NỮ SAU CẮT TỬ CUNG THEO MRS VÀ NỒNG ĐỘ ESTRADIOL HUYẾT THANH
Tác giả:  Lê Lam Hương
111541
7THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC BỆNH VIỆN TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2014
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Lê Ngọc Của
109946
8TRÍCH LY BỘT LYCOPENE TỪ GẤC HƯỚNG ĐẾN ỨNG DỤNG TRONG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG VÀ MỸ PHẨM
Tác giả:  Nguyễn Thị Lệ Thủy, Đỗ Thanh Sinh, Trần Thị Hòa
171551
9KẾT QUẢ TRUNG HẠN ĐIỀU TRỊ THỦNG Ổ LOÉT TÁ TRÀNG BẰNG KHÂU LỖ THỦNG QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT CỔNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Lê Lộc
105257
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT ĐƯỜNG ĂN
Tác giả:  Võ Hoàng Cường, Đặng Thanh, Trần Phương Nam, Lê Thanh Thái
166163
11NGHIÊN CỨU CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN CHẢY MÁU MŨI DO CHẤN THƯƠNG ĐẦU MẶT CỔ
Tác giả:  Trần Ngọc Sĩ, Đặng Thanh, Phan Văn Dưng, Lê Thanh Thái
111570
12LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ BMI VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH LAO PHỔI VÀ SỰ THAY ĐỔI CHỈ SỐ BMI SAU 1 THÁNG ĐIỀU TRỊ
Tác giả:  Dương Quang Tuấn, Trần Hùng, Nguyễn Minh Tâm
144777
13ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA BỆNH NHÂN HÓA TRỊ TRIỆU CHỨNG UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN MUỘN
Tác giả:  Phùng Phướng
131685
14TÌNH HÌNH SỬ DỤNG RƯỢU BIA VÀ HÀNH VI LÁI XE SAU KHI SỬ DỤNG RƯỢU BIA Ở HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI TỈNH BẮC GIANG VÀ TỈNH BÌNH THUẬN
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Jean-Pascal Assailly
105392
15CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KỸ THUẬT KHÂU LỖ THỦNG Ổ LOÉT TÁ TRÀNG QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT CỔNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Lê Lộc, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Đặng Như Thành, Nguyễn Thành Phúc
109699
16NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP THOÁT VỊ QUA LỖ BỊT HIẾM GẶP
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Minh Thi, Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Thanh Thảo
1281106
17SỰ LUYỆN TẬP VÀ SỨC KHỎE TIM MẠCH
Tác giả:  Nguyễn Thị Thúy Hằng
997110

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,437 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,431 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,811 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,572 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,458 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,260 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN