Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU SỰ KẾT HỢP SST2 VÀ BNP HUYẾT THANH TRONG TIÊN LƯỢNG SUY TIM VÀ TỬ VONG TRONG 30 NGÀY Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN
COMBINATION OF SST2 AND BNP IN PREDICTING THE MORTALITY OF ST- ELEVATION MYOCARDIAL INFARCTION
 Tác giả: Hoàng Anh Tiến, Trần Thị Thanh Trúc, Võ Thành Nhân
Đăng tại: Tập 6 (02) - Số 32/2016; Trang: 61
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mở đầu: Nồng độ sST2 huyết thanh có liên quan đến suy tim không do bệnh tim thiếu máu cục bộ, nhưng giá trị tiên lượng của ST2 trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên chưa được nghiên cứu.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu nồng độ sST2 trên 38 bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên điều trị tại khoa Tim mạch can thiệp bệnh viện Chợ rẫy và phân tích mối liên quan giữa giá trị nồng độ sST2 và biến cố tim mạch trong vòng 30 ngày.

Kết quả: Đo nồng độ sST2 huyết thanh lúc nhập viện ở nhóm đối tượng nêu trên. Nồng độ sST2 lúc nhập viện cao có liên quan đến tử suất (<35ng/ml so với >35 ng/ml, P= 0,01) và suy tim tiến triển (<35ng/ml so với >35 ng/ml, P= 0,002) trong vòng 30 ngày theo dõi. Hơn nữa, ở bệnh nhân có sST2 > 35ng/ml và BNP > 500 pg/ml thì càng có liên quan đến biến cố tim mạch nặng trong vòng 30 ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên (P<0,0001).

Kết luận: ST2 và BNP có giá trị tiên lượng biến cố tim mạch như tử vong và suy tim tiến triển ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên trong thời gian 30 ngày.

Từ khóa:sST2, nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên, biến cố tim mạch
Abstract:

Background: Serum levels of ST2 are associated with prognosis in nonischemic heart failure, but the predictive value of ST2 in patients with ST elevation myocardial infarction is unknown.

Methods: The study included 38 STEMI patients at Interventional Cardiology department of Cho ray hospital. Correlation analysis was used to identify the relationship between the cardiac outcomes within 30 days from the onset of chest pain and sST2 value.

Results: ST2 levels were measured in serum from 38 patients with STEMI. Baseline levels of ST2 were significantly higher in those patients who died (<35 ng/ml versus >35 ng/mL, P=0,01) or developed new congestive heart failure (< 35 ng/ml versus > 35 ng/mL, P=0.002) by 30 days. In an analysis of outcomes at 30 days by ST2 quartiles, both death (P=0.01) and the combined death/heart failure end point (p=0.001) showed a significant graded association with levels of ST2. Furthermore, when sST2 > 35 ng/ml and BNP > 500 pg/ml showed a tightly relationship with cardiac outcomes within 30 days (P<0,0001).

Conclusions: Serum levels of the interleukin-1 receptor family member ST2 predict mortality and heart failure in patients with STEMI. These data suggest that ST2 and BNP are the useful biomarker in short-term prognosis of cardiac events in STEMI.

Key words: sST2, BNP, STEMI, cardiac outcomes

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (02) - SỐ 32/2016

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN MỘT NÒNG TRONG PHẪU THUẬT CẮT HẠCH GIAO CẢM NGỰC NỘI SOI
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
31405
2ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỔI LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN NHIỄM HELICOBACTER PYLORI SAU ĐIỀU TRỊ BẰNG PHÁC ĐỒ RACM
Tác giả:   Thái Thị Hoài, Trần Văn Huy
221612
3NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN TRÊN 50 TUỔI CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT BỆNH LÝ VAN TIM
Tác giả:  Võ Bằng Giáp, Hồ Anh Bình, Huỳnh Văn Minh
163020
4NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA TENOFOVIR TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Huyền Thương
230825
5SO SÁNH KẾT QUẢ CẮT AMIĐAN BẰNG BÓC TÁCH VỚI DAO ĐIỆN ĐƠN CỰC
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Đặng Duy Nam
177930
6NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ TUỔI, SIÊU ÂM VÀ MỐI LIÊN QUAN GIỮA MẬT ĐỘ PSA VỚI MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN U TIỀN LIỆT TUYẾN
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão
175735
7NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN NHIỄM NẤM, TRÙNG ROI ÂM ĐẠO Ở PHỤ NỮ ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Phước Vĩnh, Tôn Nữ Phương Anh
176243
8NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ASYMMETRIC DIMETHYLARGININE HUYẾT TƯƠNG VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Võ Tam, Hoàng Viết Thắng
163851
9NGHIÊN CỨU SỰ KẾT HỢP SST2 VÀ BNP HUYẾT THANH TRONG TIÊN LƯỢNG SUY TIM VÀ TỬ VONG TRONG 30 NGÀY Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Trần Thị Thanh Trúc, Võ Thành Nhân
187461
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ÁP LẠNH TẠI CẦN THƠ
Tác giả:  Lâm Đức Tâm, Nguyễn Vũ Quốc Huy
181969
11NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
616076
12NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NĂM THỨ NHẤT VÀ NĂM THỨ HAI CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y ĐA KHOA KHÓA HỌC 2012-2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Lợi, Trần Đức Lai
184285
13NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƯỜI LỚN
Tác giả:  Lê Vũ Phong, Phan Trung Tiến, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Xuân Chương
236895
14HIỆU QUẢ CAN THIỆP TẬT KHÚC XẠ HỌC ĐƯỜNG Ở HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Hoàng Hữu Khôi, Võ Văn Thắng, Hoàng Ngọc Chương
1563101
15ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT LÁCH NỘI SOI
Tác giả:  Hồ Văn Linh, Dương Xuân Lộc, Hồ Phạm Hạ Uyên, Nguyễn Thị Lan, Hoàng Thị Minh Giải, Hoàng Trọng Nhật Phương, Phan Hải Thanh, Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
1517108
16KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI CỦA PHỤ NỮ KHMER TRONG ĐỘ TUỔI 15-49 TẠI CẦN THƠ NĂM 2016
Tác giả:  Phan Trung Thuấn,, Trần Đình Bình, Đinh Thanh Huề, Đinh Phong Sơn, Trương Kiều Oanh, Trương Hoài Phong
2096113
17KHẢO SÁT VAI TRÒ CỦA THANG ĐIỂM MOCA TRONG TẦM SOÁT SA SÚT TRÍ TUỆ DO MẠCH MÁU Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN BÁN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
2836120
18PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG Ở TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Thị Tình
1653128
19NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG TIÊM BEVACIZUMAB NỘI NHÃN
Tác giả:  Dương Anh Quân, Trần Thị Thu Hiền, Phan Văn Năm
1711137
20TỶ LỆ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ SINH HỌC TRÊN BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN THEO TIÊU CHUẨN SLICC 2012
Tác giả:  Võ Tam, Hoàng Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Lộc
1605142
21VIÊM DẠ DÀY MẠN DO HELICOBACTER PYLORI: HIỆU QUẢ TIỆT TRỪ CỦA PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH (EBMT)
Tác giả:  Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy, Nguyễn Thanh Hải
2372149
22ĐANH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM GIẢM NHẠY CẢM NGÀ CỦA KEM CHỨA 8% ARGININE VÀ CANXI CARBONATE TRONG THỦ THUẬT LẤY CAO RĂNG

Tác giả:  Bùi Thị Bảo Trinh, Phạm Nữ Như Ý
1749159

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,072 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,160 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,481 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,285 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,929 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,895 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,879 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN