Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

VIÊM DẠ DÀY MẠN DO HELICOBACTER PYLORI: HIỆU QUẢ TIỆT TRỪ CỦA PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH (EBMT)
CHRONIC HELICOBACTER PYLORI GASTRITIS: THE ERADICATION EFFICACY OF THE BISMUTH-CONTAINING QUADRUPLE REGIMEN (EBMT)
 Tác giả: Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy, Nguyễn Thanh Hải
Đăng tại: Tập 6 (02) - Số 32/2016; Trang: 149
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: chưa có nghiên cứu về hiệu quả tiệt trừ H.pylori của phác đồ bốn thuốc có bismuth trên bệnh nhân viêm dạ dày mạn ở nước ta.

Mục tiêu: đánh giá tỷ lệ tiệt trừ H.pylori của phác đồ này theo ý định điều trị (ITT), thiết kế nghiên cứu (PP), tỷ lệ tác dụng phụ và tuân thủ điều trị. Đối tượng và phương pháp: từ tháng 3/2014- 1/2016 chúng tôi điều trị tiệt trừ H.pylori bằng phác đồ bốn thuốc có bismuth (EBMT) 10 ngày cho 166 bệnh nhân viêm dạ dày mạn được chẩn đoán dựa vào lâm sàng, nội soi, test urease nhanh, mô học và nuôi cấy. Tác dụng phụ và tuân thủ dùng thuốc được đánh giá từ ngày thứ 11-14. Trong vòng 4-8 tuần sau khi ngưng điều trị, bệnh nhân được nội soi thử lại H.pylori bằng test urease nhanh và mô học.

Kết quả: tỷ lệ tiệt trừ H.pylori theo ITT và PP chung, lần đầu, sau thất bại 1 lần và sau thất bại ≥2 lần là: 80,72-89,33%, 79,51-90,65%, 91,67-91,67% và 75,00-78,95%. Có 96,99% bệnh nhân tuân thủ điều trị. Tỷ lệ bệnh nhân gặp tác dụng phụ mức độ vừa, nặng và rất nặng là: 19,88%, 0,60% và 1,81%.

Kết luận: phác đồ EBMT 10 ngày đạt hiệu quả tiệt trừ H.pylori cao, có tỷ lệ tuân thủ cao và ít gặp tác dụng phụ nặng. Nên dùng phác đồ bốn thuốc có bismuth để điều trị tiệt trừ H.pylori cho bệnh nhân chưa điều trị và sau thất bại lần đầu.

Từ khóa:phác đồ bốn thuốc có bismuth, EBMT, điều trị tiệt trừ, viêm dạ dày mạn do H.pylori
Abstract:

Background: there has not been yet any research on the effectiveness of H. pylori eradication of bismuth-containing quadruple regimen on chronic gastritis patients in our country.

Objective: to evaluate H. pylori eradication rate of bismuth-containing quadruple regimen according to intention to treat (ITT), per protocol (PP) analysis, the rate of side effects and medication compliance.

Subjects and Methods: from March 2014 to January 2016 we used bismuth-containing quadruple regimen (EBMT) 10 days for H. pylori eradication therapy for 166 chronic gastritis patients diagnosed based on clinical, endoscopic, rapid urease test, histology and culture. Patients were evaluated side effects and medication compliance at the end of treatment (day 11-14). To assess the eradication, repeating endoscopy with both rapid urease test and histological examination were performed at 4 to 8 weeks after stopping treatment course.

Results: H. pylori eradication rates on ITT and PP analysis overall, for naïve patients, after one and more two eradication failures were respectively: 80.72-89.33%, 79.51-90.65%, 91.67-91.67% and 75.00-78.95%. Medication adherence rate was 96.99%. The rates of patients experiencing moderate, severe and very severe side effects were: 19.88%, 0.60% and 1.81%.

Conclusion: the EBMT 10-day regimen attained high eradication rates in chronic gastritis patients with rare serious side effects and the high compliance rate. We should apply bismuth-containing quadruple regimen in H. pylori eradication therapy for naïve patients or after one eradication failure. Key words: bismuth-containing quadruple regimen, EBMT, eradication, chronic Helicobacter pylori gastritis

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (02) - SỐ 32/2016

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN MỘT NÒNG TRONG PHẪU THUẬT CẮT HẠCH GIAO CẢM NGỰC NỘI SOI
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
30945
2ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỔI LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN NHIỄM HELICOBACTER PYLORI SAU ĐIỀU TRỊ BẰNG PHÁC ĐỒ RACM
Tác giả:   Thái Thị Hoài, Trần Văn Huy
219512
3NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN TRÊN 50 TUỔI CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT BỆNH LÝ VAN TIM
Tác giả:  Võ Bằng Giáp, Hồ Anh Bình, Huỳnh Văn Minh
160420
4NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA TENOFOVIR TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thị Huyền Thương
227525
5SO SÁNH KẾT QUẢ CẮT AMIĐAN BẰNG BÓC TÁCH VỚI DAO ĐIỆN ĐƠN CỰC
Tác giả:  Lê Thanh Thái, Đặng Duy Nam
176230
6NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ TUỔI, SIÊU ÂM VÀ MỐI LIÊN QUAN GIỮA MẬT ĐỘ PSA VỚI MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN U TIỀN LIỆT TUYẾN
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão
172435
7NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN NHIỄM NẤM, TRÙNG ROI ÂM ĐẠO Ở PHỤ NỮ ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Phước Vĩnh, Tôn Nữ Phương Anh
174043
8NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ ASYMMETRIC DIMETHYLARGININE HUYẾT TƯƠNG VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Võ Tam, Hoàng Viết Thắng
162351
9NGHIÊN CỨU SỰ KẾT HỢP SST2 VÀ BNP HUYẾT THANH TRONG TIÊN LƯỢNG SUY TIM VÀ TỬ VONG TRONG 30 NGÀY Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Trần Thị Thanh Trúc, Võ Thành Nhân
185761
10ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG CỔ TỬ CUNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP ÁP LẠNH TẠI CẦN THƠ
Tác giả:  Lâm Đức Tâm, Nguyễn Vũ Quốc Huy
179769
11NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
608776
12NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NĂM THỨ NHẤT VÀ NĂM THỨ HAI CỦA SINH VIÊN NGÀNH Y ĐA KHOA KHÓA HỌC 2012-2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Lợi, Trần Đức Lai
181685
13NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƯỜI LỚN
Tác giả:  Lê Vũ Phong, Phan Trung Tiến, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Xuân Chương
232595
14HIỆU QUẢ CAN THIỆP TẬT KHÚC XẠ HỌC ĐƯỜNG Ở HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Hoàng Hữu Khôi, Võ Văn Thắng, Hoàng Ngọc Chương
1547101
15ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT LÁCH NỘI SOI
Tác giả:  Hồ Văn Linh, Dương Xuân Lộc, Hồ Phạm Hạ Uyên, Nguyễn Thị Lan, Hoàng Thị Minh Giải, Hoàng Trọng Nhật Phương, Phan Hải Thanh, Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
1503108
16KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI CỦA PHỤ NỮ KHMER TRONG ĐỘ TUỔI 15-49 TẠI CẦN THƠ NĂM 2016
Tác giả:  Phan Trung Thuấn,, Trần Đình Bình, Đinh Thanh Huề, Đinh Phong Sơn, Trương Kiều Oanh, Trương Hoài Phong
2072113
17KHẢO SÁT VAI TRÒ CỦA THANG ĐIỂM MOCA TRONG TẦM SOÁT SA SÚT TRÍ TUỆ DO MẠCH MÁU Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN BÁN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
2815120
18PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG Ở TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Nguyễn Thị Tình
1620128
19NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG TIÊM BEVACIZUMAB NỘI NHÃN
Tác giả:  Dương Anh Quân, Trần Thị Thu Hiền, Phan Văn Năm
1693137
20TỶ LỆ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ SINH HỌC TRÊN BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN THEO TIÊU CHUẨN SLICC 2012
Tác giả:  Võ Tam, Hoàng Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Lộc
1591142
21VIÊM DẠ DÀY MẠN DO HELICOBACTER PYLORI: HIỆU QUẢ TIỆT TRỪ CỦA PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH (EBMT)
Tác giả:  Đặng Ngọc Quý Huệ, Trần Văn Huy, Nguyễn Thanh Hải
2347149
22ĐANH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM GIẢM NHẠY CẢM NGÀ CỦA KEM CHỨA 8% ARGININE VÀ CANXI CARBONATE TRONG THỦ THUẬT LẤY CAO RĂNG

Tác giả:  Bùi Thị Bảo Trinh, Phạm Nữ Như Ý
1729159

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (6,988 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,087 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,403 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,329 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,220 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,094 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,865 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,815 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN