Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TAI GIỮA Ứ DỊCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ỐNG THÔNG KHÍ
EVALUATING THE RESULTS OF TREATMENT FOR OTITIS MEDIA WITH EFFUSION BY VENTILATION TUBE INSERTION
 Tác giả: Hoàng Phước Minh, Lê Thanh Thái
Đăng tại: Tập 6 (05); Trang: 81
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, nhĩ lượng, thính lực và đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 114 tai của 76 bệnh nhân viêm tai giữa ứ dịch có chỉ định đặt ống thông khí. Nghiên cứu tiến cứu, có can thiệp lâm sàng.

Kết quả: Nhóm ≤ 6 tuổi gặp nhiều nhất (39,5%).Các triệu chứng cơ năng thường gặp nhóm ≤ 6 tuổi là ngạt mũi (73,3%), chảy mũi (66,7%); nhóm >6 tuổi là ù tai (78,3%), nghe kém (76,1%). Hình ảnh màng nhĩ: dày đục toàn bộ (40,4%), có mức hơi dịch (64,1%), co kéo (44,7%), mất nón sáng (87,7%). Nhĩ đồ dẹt (type B) gặp nhiều nhất 78,1%. Thính lực đồ nghe kém dẫn truyền với PTA ≥ 20 dB 100%. Phẫu thuật đặt ống thông khí 1 hoặc 2 bên tai phối hợp nạo VA. Thời gian theo dõi 6 tháng, PTA sau khi điều trị còn 28,4±1,6 dB. Hầu hết các trường hợp thính lực tăng, tai khô, ống thông khí còn trên màng nhĩ. Biến chứng thường gặp là chảy tai và tụt ống thông khí.

Kết luận: Các triệu chứng viêm tai giữa ứ dịch thường im lặng, khó phát hiện đặc biệt ở trẻ nhỏ. Đo nhĩ lượng đóng vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán. Đặt ống thông khí giúp cải thiện thính lực và tái lập chức năng tai giữa.

Từ khóa:viêm tai giữa ứ dịch, ống thông khí
Abstract:

Background: Otitis media with effusion (OME) is a common disease especially in children.

Objective: To study clinical, tympanometry, audiometry and the results of ventilation tube insertion.

Materials and methods: Prospective study with clinical intervention in 114 ears of 76 patients with OME.

Results: The most common age group was ≤ 6 years of age (39.5%). Common symptoms in ≤6 years of age group are nasal obstruction (73.3%), rhinorrhea (66.7%); in > 6 years of age group are tinnitus (78.3%), hearing loss (76.1%). Tympanic membrane findings: completed opaque (40.4%), air-fluid level (64.1%), retraction (44.7%), losing cone of light (87.7%). Tympanograme type B was 78.1%. Audiograme was conductive hearing loss with PTA > 20 db (100%). Ventilation tube insertion one or both side associated with or without adenoidectomy. After 6 months of follow-up, postoperative average PTA was 28.4±1.6 dB. Most of cases have dry ear, hearing improvement, tubes on the tympanic membrane. Common complications were otorrhea and extrusion.

Conclusion: OME is asymptomatic especially in children. Tympanograme plays a key role in diagnosis. Ventilation tube insertion improves the hearing and restores the normal function of the middle ear.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KHẢO SÁT HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA TRÊN BỆNH NHÂN ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Hoàng Vĩnh Phú, Võ Tam, Lê Văn Tiến, Võ Thị Hoài Hương
10377
2NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH CỘT SỐNG TRONG CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG CỔ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Minh Thi, Nguyễn Thanh Thảo
129912
3MỘT SỐ RỐI LOẠN TÌNH DỤC Ở PHỤ NỮ MÃN KINH
Tác giả:  Lê Lam Hương
114720
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH VÁCH NGĂN KẾT HỢP CẮT TÚI HƠI CUỐN GIỮA
Tác giả:  Phạm Trung Kiện, Lê Thanh Thái
91425
5ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG CẤY CHỈ HOẶC ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH
Tác giả:  Thái Thị Ngọc Dung, Nguyễn Thị Tân
128233
6101439
7NGHIÊN CỨU NGUỒN NHÂN LỰC ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH HỆ ĐIỀU TRỊ TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG TRỊ
Tác giả:  Hà Lâm Chi, Võ Văn Thắng, Võ Thị Huệ Mân
116044
8NGHIÊN CỨU TỈ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỞ THÍCH SINH CON TRAI CỦA CÁC CẶP VỢ CHỒNG TẠI HUYỆN HIỆP ĐỨC, TỈNH QUẢNG NAM
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Phan Đình Nhân
103650
9ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ KHOANG MIỆNG
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Hồng Lợi, Đặng Thị Kim Anh
103856
10SO SÁNH TỶ LỆ SỬ DỤNG RƯỢU BIA VÀ LÁI XE SAU UỐNG RƯỢU BIA Ở CÁC NHÓM HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ CÔNG NHÂN TRẺ TẠI CÁC TỈNH BẮC GIANG VÀ BÌNH THUẬN
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Jean-Pascal Assailly
93561
11NGHIÊN CỨU PHÂN TẦNG NGUY CƠ DỰ BÁO TIÊN LƯỢNG TRONG 30 NGÀY Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT NÃO
Tác giả:  Trần Thị Kiều Diễm, Nguyễn Đình Toàn
135168
12KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ĐÀO TẠO CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG TẠI KHU VỰC MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh
91674
13ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TAI GIỮA Ứ DỊCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ỐNG THÔNG KHÍ
Tác giả:  Hoàng Phước Minh, Lê Thanh Thái
144481
14ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM BẰNG BÀI THUỐC THÂN THỐNG TRỤC Ứ THANG KẾT HỢP THỦY CHÂM
Tác giả:  Hồ Phi Đông, Nguyễn Thị Tân
141187
15NGHIÊN CỨU SỰ BIỂU LỘ MỘT SỐ DẤU ẤN MIỄN DỊCH VÀ MỐI LIÊN QUAN DÒNG TẾ BÀO VỚI MÔ BỆNH HỌC U LYMPHÔ ÁC TÍNH KHÔNG HODGKIN
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Nguyễn Sỹ Hoàn, Phan Thị Minh Phương, Ngô Văn Trung
104793
16TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ FERRITIN HUYẾT THANH VỚI TÌNH TRẠNG THỪA CÂN BÉO PHÌ, BILAN LIPID VÀ CHỈ SỐ SƠ VỮA TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Trần Hữu Thanh Tùng, Nguyễn Hải Thủy, Trần Hữu Dàng
996100
172064104
18TỶ LỆ, ĐẶC ĐIỂM VÀ NGUYÊN NHÂN TAI NẠN THƯƠNG TÍCH TRẺ EM TẠI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐĂK LĂK
Tác giả:  Nguyễn Văn Hùng, Võ Văn Thắng
907111

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,055 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,490 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,408 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,307 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,272 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,921 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,845 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN