Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

VAI TRÒ IMA(ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN) PHỐI HỢP VỚI HS-TROPONIN T (HS-TNT) HUYẾT THANH TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN
ROLE OF SERUM ISCHEMIC MODIFIED ALBUMIN COMBINED WITH HS-TROPONIN T (HS-TNT) IN DIAGNOSIS NON-ST SEGMENT ELEVATION ACUTE CORONARY SYNDROMES
 Tác giả: Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Tá Đông, Huỳnh Văn Minh
Đăng tại: Tập 6 (06); Trang: 64
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Chẩn đoán sớm Hội chứng vành cấp (HCVC) là quan trọng trong điều trị và tiên lượng, góp phần giảm tỷ lệ tử vong và các biến chứng. Việc phối hợp IMA và hs-TroponinT có giá trị như thế nào trong chẩn đoán Hội chứng vành cấp không ST chênh lên (HCVCKSTCL)

Mục tiêu: Xác định nồng độ IMA và hs-TnT ở bệnh nhân HCVCKSTCL. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu khi phối hợp IMA và hs-TnT trong chẩn đoán HCVCKSTCL.  

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 75 bệnh nhân vào Bệnh viện Trung ương Huế với cơn đau thắt ngực, trong đó 37 bệnh nhân được chẩn đoán HCVCKSTCL theo ESC 2015 và 38 bệnh nhân còn lại loại trừ và làm nhóm đối chứng. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối chiếu với nhóm chứng.  

Kết quả: Nồng độ hs-TroponinT và IMA ở nhóm bệnh cao hơn nhóm chứng. Nồng độ hs-Troponin T  2 lần ở nhóm bệnh nhân HCVCKSTCL cao hơn nhóm đối chứng có ý nghĩa ở cả hai thời điểm xét nghiệm (trung vị là 0,065ng/mL>0,006ng/mL và 0,162ng/mL > 0,0055ng/mL). Nồng độ IMA trung bình 93,49 ± 89,56 IU/mL (trung vị là  58,57IU/mL)  ở nhóm HCVCKSTCL cao hơn nhóm đối chứng 15,01 ± 9,87 IU/mL trung vị là11,735IU/mL) có ý nghĩa thống kê (p<0,001). Điểm cắt phối hợp của hs-TroponinT > 0,014ng/mL và IMA>28,68 IU/ML có độ nhạy 88,9%, độ đặc hiệu 100%, AUC = 0,97,  p < 0,001, 95% CI= 0,915 – 1,00.  

Kết luận: Phối hợp IMA và hs-TroponinT có giá trị chẩn đoán cao trong HCVCKSTCL

Từ khóa:hs-proponin T, IMA, Hội chứng vành cấp không ST chênh lên
Abstract:

Background: Early diagnosis in ACS is significant to treatment and prognosis. It helps to reduce death and complications. What is the value from a combination of IMA and hs-TnT for diagnosing non-ST segment elevation acute coronary syndromes.  

Objective: To determine the serum concentration of IMA and hs-TnT in patients with non-ST segment elevation acute coronary syndromes. To define sensitivity and specificity when combining IMA and hs-TnT in diagnosis non-ST segment elevation acute coronary syndromes.  

Subject and Method: 75 patients hospitalized in Hue Central Hospital with breast pain. Diagnosis of non-ST segment elevation acute coronary syndromes is done on 37 of those as in a patients group (ESC in 2015); 38 others are chosen as a controls group. Cross-sectional study with comparison is applied.  

Result:  In 2 tests at different time points, the concentration of hs-TnT and IMA in patients group with non-ST segment elevation acute coronary syndromesis higher compared with that in the controls group (median: 0,065ng/mL > 0,006ng/mL and 0,162ng/mL > 0,0055ng/mL). Average IMA concentration in patients group is 93,49± 89,56 IU/mL (median:  58,57IU/mL) and higher compared with the controls group which reaches15,01 ± 9,87 IU/mL (median:11,735IU/mL). It results in a statistical significance p<0,001. The cut off  point of  hs-TnT > 0,014ng/mL and IMA>28,68 IU/ML, reaching a sensitivity at 88,9% and a specificity at 100%, AUC = 0,97,  p < 0,001, 95% CI= 0,915 – 1,00.  

Conclusion: Combination of IMA and hs-TnT results in a high value for diagnosis of non-ST segment elevation acute coronary syndromes.

Key words: hs-Troponin T, IMA, NSTE-ACS

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 6 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN NIỆU Ở BỆNH NHÂN TẮC NGHẼN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN DO SỎI
Tác giả:  Lê Đình Đạm, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh
13979
2NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH LỒNG NGỰC Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG NGỰC KÍN
Tác giả:  Dương Quốc Linh, Lê Văn Ngọc Cường
153114
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU THU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Đào Cẩm Tú, Dương Phước Hùng, Lê Trọng Khoan
124220
4NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ PROCALCITONIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
Tác giả:  Ngô Thị Khánh Trang, Hoàng Bùi Bảo
148728
5KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT THANH VÀ KHÁNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Trần Minh Triết, Nguyễn Hải Thủy
126634
6VAI TRÒ CỦA SHBG VÀ HORMON SINH DỤC TRONG LOÃNG XƯƠNG NAM GIỚI
Tác giả:  Cao Thanh Ngọc, Võ Tam, Lê Văn Chi
130739
7NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ 2 BẰNG CYSTATIN C HUYẾT THANH
Tác giả:  Đặng Anh Đào, Trần Hữu Dàng
146144
8BỆNH NÃO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Vy Hậu, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Đình Toàn
131952
9GIÁ TRỊ CỦA ST CHÊNH LÊN Ở AVR TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP CÓ HẸP THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI VÀ HOẶC BỆNH MẠCH VÀNH BA NHÁNH
Tác giả:  Điêu Thanh Hùng, Nguyễn Anh Vũ
153559
10VAI TRÒ IMA(ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN) PHỐI HỢP VỚI HS-TROPONIN T (HS-TNT) HUYẾT THANH TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH LÊN
Tác giả:  Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Tá Đông, Huỳnh Văn Minh
122264
11KỲ VỌNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CHĂM SÓC BAN ĐẦU Ở CÁC TRẠM Y TẾ

Tác giả:  Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn Minh Tâm
116070
12ĐẶC ĐIỂM TÌNH DỤC NHÓM NAM QUAN HỆ TÌNH DỤC ĐỒNG GIỚI TẠI KHÁNH HÒA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Lê Xuân Huy,Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Đình Sơn, Đỗ Thái Hùng, Viên Quang Mai, Nguyễn Thành Đông, Nguyễn Đình Lượng
121178
13NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đào Nguyễn Diệu Trang, Phan Thị Bích Ngọc, Nguyễn Vũ Quốc Huy
174685
14GÁNH NẶNG BỆNH TẬT VÀ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ CỦA NGÃ, BỎNG VÀ TAI NẠN GIAO THÔNG Ở TRẺ EM
Tác giả:  Huynh Thuan, Nguyen Minh Tam
1243100
15ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BỆNH VIÊM MŨI XOANG TÁI PHÁT SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỨC NĂNG MŨI XOANG Ở NGƯỜI LỚN
Tác giả:  Đinh Viết Thanh, Lê Thanh Thái
1364107
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ VIÊM XOANG BƯỚM BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỨC NĂNG MŨI XOANG
Tác giả:  Hồ Xuân Trung, Phan Văn Dưng, Nguyễn Tư Thế, Lê Thanh Thái
1382114
17ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHƠP DẠNG THẤP THỂ PHONG HÀN THẤP TÝ BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC TAM TÝ THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Lựu, Nguyễn Thị Tân
1276122
18MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH TAY CHÂN MIỆNG NẶNG
Tác giả:  Thái Quang Hùng, Đinh Thanh Huề, Trần Đình Bình
1190128
19NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNGVIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH HỆ ĐIỀU TRỊ TẠI CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2015
Tác giả:  Hà Lâm Chi, Võ Văn Thắng, Võ Thị Huệ Mân
1168135
20NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI FIBRINOGEN, HSCRP, VS VÀ THỂ TÍCH TỔN THƯƠNG NÃO TRÊN CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
1063142

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,991 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,440 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,431 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,811 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,572 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,459 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,261 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN