Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH HÓA TRỊ MỘT THUỐC CÔNG NGHỆ NANO: NANOPARTICLE ALBUMINBOUND PACLITAXEL SO VỚI PACLITAXEL TRONG UNG THƯ VÚ DI CĂN
EFFICACY AND SAFETY OF NANOPARTICLE ALBUMIN-BOUND PACLITAXEL VERSUS PACLITAXEL IN METASTATIC BREAST CANCER
 Tác giả:
Đăng tại: Tập 9 (01); Trang: 52
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả và độc tính của hóa trị một thuốc nab-paclitaxel so với paclitaxel trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn di căn.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 92 bệnh nhân ung thư vú giai đoạn di căn gồm hai nhóm, nhóm một 44 bệnh nhân nhận hóa trị một thuốc nab-paclitaxel so với nhóm 2 gồm 48 bệnh nhân nhận hóa trị paclitaxel với liều điều trị lần lượt 260mg/m2 và 175mg/m2 mỗi chu kỳ trong tổng số 8 chu kỳ hóa trị tại Khoa ung bướu Bệnh viện Đại học Y Dược Huế và Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 2 năm 2013 đến tháng 10 năm 2015. 

Kết quả: Tuổi trung bình hay gặp ở 2 nhóm bệnh nhân là 54 và 53 tuổi. Chỉ số hoạt động thể lực ECOG ở mức 0-1 ở cả hai nhóm. Mãn kinh ở hai nhóm chiếm 73%. Vị trí di căn hay gặp ở hai nhóm là xương, phổi, gan. Di căn trên vị trí 2 vị trí ở nhóm nab-paclitaxel và paclitaxel lần lượt 18% và 20%. Tỷ lệ đáp ứng với hóa trị nab-paclitaxel 54,5% so với 31,2% ở nhóm paclitaxel, p = 0,024.Thời gian đến khi tiến triển bệnh 8,46 tháng ở nhóm nab-paclitaxel và 7,38 tháng ở nhóm paclitaxel, p = 0,019. Thời gian sống thêm trung bình ở nhóm nab-paclitaxel và paclitaxel lần lượt là 28,89 và 27,79 tháng với p = 0,554. Tỷ lệ giảm bạch cầu ở nhóm nab-paclitaxel và paclitaxel lần lượt là 27,3% và 39,6%, p = 0,033. Các độc tính khác là tương tự nhau ở cả hai nhóm hóa trị.

Kết luận: Nab-paclitaxel có lợi ích lâm sàng hơn paclitaxel trong ung thư vú di căn do tỷ lệ đáp ứng cao hơn, kéo dài thời gian đến khi tiến triển bệnh và ít gây ra giảm bạch cầu.

Từ khóa:Ung thư vú di căn, nab-paclitaxel, paclitaxel
Abstract:

Purpose: To compare the efficacy and safety of nab-pacitaxel versus paclitaxel in patients with metastatic breast cancer.

Patients and Methods: A total of 92 patients with metastatic breast cancer received chemotherapy for nab-palitaxel versus paclitaxel at the dose of 260mg/m2 and 175mg/m2 respectively for total 8 cycles at the Hospital of Hue University of Medicine and Pharmacy and of Hue Central Hospital from February 2013 to October 2015.

Results: The mean age in two groups of patients is 54 and 53 years old. The ECOG index was 0-1 in both groups. Menopausal status accounted for 73% in 2 groups. Dominant metastatic organ sites of two groups are bone, lung, liver. Multiple sites of metastasis in nab-paclitaxel and paclitaxel groups were 18% and 20%, respectively. The response rate of patients with nab-paclitaxel was 54.5% versus 31.2% in the paclitaxel group, p = 0.024. The time to progression was 8.46 months in the nab-paclitaxel group and 7.38 months in the paclitaxel group, p = 0.019. The median survival time of the nab-paclitaxel and paclitaxel groups was 28.89 and 27.79 months, respectively, p = 0.554. Neutropenia rates in the nab-pacitaxel and paclitaxel groups were 27.3% and 39.6% respectively, p = 0.033. Other toxicities were similar in both groups.

Conclusion: Nab-Paclitaxel has clinical benefits over paclitaxel in metastatic breast cancer because of higher response rate, prolonged time to progression and less neutropenia.

Key words: metastatic breast cancer, nab-paclitaxel, paclitaxel

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐA HÌNH C677T CỦA GENE MTHFR VỚI SẨY THAI LIÊN TIẾP Ở PHỤ NỮ VIỆT NAM
Tác giả:  Lê Thanh Nhã Uyên, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân
9997
2XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG ACID PROPIONIC TRONG MỘT SỐ THỰC PHẨM Ở THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Viết Khẩn, Nguyễn Thị Hoài
97913
3ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DẪN LƯU TẮC NGHẼN TRONG VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP TÍNH TẮC NGHẼN DO SỎI NIỆU QUẢN
Tác giả:  Lê Đình Đạm, Nguyễn Xuân Mỹ, Nguyễn Trường An, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh
87119
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỘNG SINH CỦA TRICHOMONAS VAGINALIS VÀ MYCOPLASMA HOMINIS BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC PHÂN TỬ TRÊN PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI SINH SẢN Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Hà Thị Ngọc Thúy, Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao
86726
5CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẦN KINH TỌA
Tác giả:  Nguyễn Quang Tâm, Đoàn Văn Minh
101630
6GIÁ TRỊ PHỐI HỢP THANG ĐIỂM AIMS65 VÀ CHỈ SỐ MELD TRONG TIÊN LƯỢNG SỚM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN XUẤT HUYẾT DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Thị Nhung, Phan Trung Nam, Trần Văn Huy
142335
7PHẪU THUẬT CẮT MẠC TREO TRỰC TRÀNG NỘI SOI QUA ĐƯỜNG HẬU MÔN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Trần Viết Hùng, Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phan Hải Thanh, Phạm Xuân Đông
83541
8KHẢO SÁT MỘT SỐ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG TÌNH DỤC Ở PHỤ NỮ VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Mỹ Thơm, Võ Hoàng Lâm, Nguyễn Tiến Nhựt, Lê Lam Hương
78746
9ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH HÓA TRỊ MỘT THUỐC CÔNG NGHỆ NANO: NANOPARTICLE ALBUMINBOUND PACLITAXEL SO VỚI PACLITAXEL TRONG UNG THƯ VÚ DI CĂN
Tác giả:  
90452
10DAMMARANE TRITERPENE, FLAVONE GLYCOSIDE TỪ CÀNH VÀ LÁ CÂY QUẾCH (CHISOCHETON PANICULATUS HIERN - MELIACEAE)
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Nguyễn Thị Xuân Hoa, Lê Tuấn Anh, Đỗ Thị Thảo, Võ Quốc Hùng, Hoàng Xuân Huyền Trang, Lê Thị Bích Hiền, Hồ Việt Đức
88660
11XÁC ĐỊNH CÁC ACID BÉO CHUỖI NGẮN ĐƯỢC CHUYỂN HÓA TỪ TINH BỘT ĐỀ KHÁNG TRONG PHÂN CHUỘT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC
Tác giả:  Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Thị Mai Khánh, Trần Hữu Dũng
98865
12KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ BỆNH TRỨNG CÁ Ở BỆNH NHÂN TRỨNG CÁ TẠI PHÒNG KHÁM DA LIỄU, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Ngọc Khánh Nam, Võ Thị Bửu, Mai Bá Hoàng Anh, Nguyễn Thị Trà My, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Thuý Nga
100573
13NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHẬN BIẾT MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ HÀNH VI ĐIỀU TRỊ, DỰ PHÒNG Ở NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Trần Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Đoàn Phạm Phước Long, Võ Việt Hà
102880
14ỨNG DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC BỆNH LÝ TIÊU HÓA - MẬT TỤY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Văn Huy, Vĩnh Khánh
98487
15NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHỐI HỢP THANG ĐIỂM HAP VÀ BISAP TRONG ĐÁNH GIÁ ĐỘ NẶNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP
Tác giả:  Lê Thị Ngọc Sương, Trần Phạm Chí, Trần Văn Huy
149896
16NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN T VÀ DI CĂN HẠCH VÙNG UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Trần Ngọc Trinh, Nguyễn Thanh Thảo
1072101
17BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP BỆNH KALA-AZAR Ở BỆNH NHI CÓ HIV DƯƠNG TÍNH Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao, Đỗ Thị Bích Thảo, Phan Hùng Việt, Hà Nữ Thuỳ Dương
944106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,068 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,156 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,502 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,446 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,282 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,138 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,925 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,894 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,867 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN