Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

GIÁ TRỊ PHỐI HỢP THANG ĐIỂM AIMS65 VÀ CHỈ SỐ MELD TRONG TIÊN LƯỢNG SỚM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN XUẤT HUYẾT DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
PROGNOSTIC VALUE OF COMBINATION AIMS65 AND MELD SCORES IN CIRRHOTIC PATIENTS WITH ACUTE VARICEAL BLEEDING
 Tác giả: Nguyễn Thị Nhung, Phan Trung Nam, Trần Văn Huy
Đăng tại: Tập 9 (01); Trang: 35
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) là một biến chứng nặng của tăng áp lực tĩnh mạch cửa với tỷ lệ tử vong còn khá cao. Vì vậy, vấn đề tiên lượng tái xuất huyết sớm và tử vong ở những bệnh nhân này là vấn đề cấp thiết trong thực hành lâm sàng.

Mục tiêu: Đánh giá thang điểm AIMS65, MELD và phối hợp 2 thang điểm này trong tiên lượng tái xuất huyết, tử vong trong 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 44 bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết do vỡ giãn TMTQ nhập viện điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế, đánh giá AIMS65 và MELD trong vòng 24 giờ đầu và theo dõi tái xuất huyết, tử vong 5 ngày đầu nhập viện.

Kết quả: Giá trị của thang điểm AIMS65, MELD trong tiên lượng tái xuất huyết và tử vong 5 ngày đầu nhập viện với diện tích dưới đường cong ROC lần lượt là 0,81, 0,69 và 0,92, 0,95. Phối hợp thang điểm AIMS65 và MELD trong tiên lượng tử vong 5 ngày đầu với diện tích dưới đường cong ROC là 0,96, độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 92,7% (p < 0,001); trong tiên lượng tái xuất huyết 5 ngày đầu với diện tích dưới đường cong ROC là 0,84, độ nhạy 83,3%, độ đặc hiệu 81,6% (p < 0,001).

Kết luận: Phối hợp thang điểm AIMS65 và MELD làm tăng độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị tiên lượng tử vong, tái xuất huyết 5 ngày đầu ở bệnh nhân xơ gan có biến chứng xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản cao hơn so với từng thang điểm riêng lẻ.

Từ khóa:Thang điểm AiMS65, chỉ số MELd, vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
Abstract:

Bacground: Variceal bleeding is a severe complication of portal hypertension due to cirrhosis with high rate of motality, hence, predicting early rebleeding and mortality in cirrhotic patients with acute variceal bleeding is vital in clinical practice.

Objectives: To evaluate the prognostic value of the combination of AIMS65 and MELD scores in predicting first 5 days in-hospital rebleeding and mortality in cirrhotic patients with acute variceal bleeding.

Materials and Methods: 44 cirrhotic patients with acute variceal bleeding hospitalized at Hue Central Hospital. MELD and AIMS65 scores were calculated within the first 24 hours and monitoring rebleeding and mortality in the first 5 days in these patients.

Results: AIMS65, MELD scores can predict first 5 days rebleeding and mortality with AUROC are 0.81, 0.69 and 0.92, 0.95, respectively. Combination of AIMS65 and MELD scores can predict first 5 days in hospital rebleeding with AUROC is 0.84, sensitivity 83.3%, specificity 81.6% (p<0.001) and mortality with AUROC is 0.96, sensitivity 100%, specificity 92.7% (p<0.001).

Conclusions: The combination of AIMS65 and MELD scores increased the sensitivity, specificity and prognostic value in predicting first 5 days in-hospital rebleeding and mortality in cirrhotic patients with acute variceal bleeding in compare to each single scores.

Key words: AiMS65 score, MELd, acute variceal bleeding

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐA HÌNH C677T CỦA GENE MTHFR VỚI SẨY THAI LIÊN TIẾP Ở PHỤ NỮ VIỆT NAM
Tác giả:  Lê Thanh Nhã Uyên, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân
9967
2XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG ACID PROPIONIC TRONG MỘT SỐ THỰC PHẨM Ở THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Viết Khẩn, Nguyễn Thị Hoài
97313
3ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DẪN LƯU TẮC NGHẼN TRONG VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP TÍNH TẮC NGHẼN DO SỎI NIỆU QUẢN
Tác giả:  Lê Đình Đạm, Nguyễn Xuân Mỹ, Nguyễn Trường An, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh
86719
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỘNG SINH CỦA TRICHOMONAS VAGINALIS VÀ MYCOPLASMA HOMINIS BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC PHÂN TỬ TRÊN PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI SINH SẢN Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Hà Thị Ngọc Thúy, Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao
86326
5CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẦN KINH TỌA
Tác giả:  Nguyễn Quang Tâm, Đoàn Văn Minh
101130
6GIÁ TRỊ PHỐI HỢP THANG ĐIỂM AIMS65 VÀ CHỈ SỐ MELD TRONG TIÊN LƯỢNG SỚM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN XUẤT HUYẾT DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Thị Nhung, Phan Trung Nam, Trần Văn Huy
141935
7PHẪU THUẬT CẮT MẠC TREO TRỰC TRÀNG NỘI SOI QUA ĐƯỜNG HẬU MÔN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Trần Viết Hùng, Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phan Hải Thanh, Phạm Xuân Đông
83441
8KHẢO SÁT MỘT SỐ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG TÌNH DỤC Ở PHỤ NỮ VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Mỹ Thơm, Võ Hoàng Lâm, Nguyễn Tiến Nhựt, Lê Lam Hương
78346
9ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH HÓA TRỊ MỘT THUỐC CÔNG NGHỆ NANO: NANOPARTICLE ALBUMINBOUND PACLITAXEL SO VỚI PACLITAXEL TRONG UNG THƯ VÚ DI CĂN
Tác giả:  
90052
10DAMMARANE TRITERPENE, FLAVONE GLYCOSIDE TỪ CÀNH VÀ LÁ CÂY QUẾCH (CHISOCHETON PANICULATUS HIERN - MELIACEAE)
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Nguyễn Thị Xuân Hoa, Lê Tuấn Anh, Đỗ Thị Thảo, Võ Quốc Hùng, Hoàng Xuân Huyền Trang, Lê Thị Bích Hiền, Hồ Việt Đức
88460
11XÁC ĐỊNH CÁC ACID BÉO CHUỖI NGẮN ĐƯỢC CHUYỂN HÓA TỪ TINH BỘT ĐỀ KHÁNG TRONG PHÂN CHUỘT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC
Tác giả:  Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Thị Mai Khánh, Trần Hữu Dũng
98165
12KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ BỆNH TRỨNG CÁ Ở BỆNH NHÂN TRỨNG CÁ TẠI PHÒNG KHÁM DA LIỄU, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Ngọc Khánh Nam, Võ Thị Bửu, Mai Bá Hoàng Anh, Nguyễn Thị Trà My, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Thuý Nga
100073
13NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHẬN BIẾT MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ HÀNH VI ĐIỀU TRỊ, DỰ PHÒNG Ở NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Trần Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Đoàn Phạm Phước Long, Võ Việt Hà
102480
14ỨNG DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC BỆNH LÝ TIÊU HÓA - MẬT TỤY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Văn Huy, Vĩnh Khánh
97587
15NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHỐI HỢP THANG ĐIỂM HAP VÀ BISAP TRONG ĐÁNH GIÁ ĐỘ NẶNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP
Tác giả:  Lê Thị Ngọc Sương, Trần Phạm Chí, Trần Văn Huy
148796
16NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN T VÀ DI CĂN HẠCH VÙNG UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Trần Ngọc Trinh, Nguyễn Thanh Thảo
1067101
17BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP BỆNH KALA-AZAR Ở BỆNH NHI CÓ HIV DƯƠNG TÍNH Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao, Đỗ Thị Bích Thảo, Phan Hùng Việt, Hà Nữ Thuỳ Dương
939106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,052 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,138 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,488 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,301 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,133 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,844 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN