Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA TRÂM QUAY LIÊN TỤC HYFLEX VÀ TRÂM TAY THÔNG THƯỜNG TRONG ĐIỀU TRỊ NỘI NHA Ở ỐNG TUỶ NGOÀI GẦN CỦA RĂNG CỐI LỚN THỨ NHẤT HÀM DƯỚI
COMPARING THE EFFECTIVENESS OF HYFLEX ROTARY AND HAND – OPERATED INSTRUMENTS IN PREPARING MESIO-BUCCAL ROOT CANALS OF MANDIBULAR PERMANENT FIRST MOLARS
 Tác giả: Trần Tấn Tài, Lê Thị Quỳnh Thư, Lê Hà Thuỳ Nhung
Đăng tại: Tập 9 (02); Trang: 68
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: So sánh thời gian sửa soạn, kết quả tạo hình ống tuỷ về sự thay đổi độ cong ống tuỷ và chiều dài làm việc, kết quả trám bít ống tuỷ sau khi sửa soạn bằng trâm quay Hyflex và trâm tay thông thường tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 20 răng cối lớn thứ nhất hàm dưới bị bệnh lý tuỷ răng và mô quanh chóp của 20 bệnh nhân, lứa tuổi từ 15-60, được chỉ định điều trị nội nha không phẫu thuật tại Khoa Răng Hàm Mặt - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, gồm 20 ống tuỷ ngoài gần được chia thành 2 nhóm: nhóm 1 (10 ống tuỷ): sửa soạn ống tuỷ bằng trâm quay Hyflex và nhóm 2 (10 ống tuỷ): sửa soạn ống tuỷ bằng trâm tay NiTiflex theo kỹ thuật hướng dẫn bởi nhà sản xuất. Đánh giá sự thay đổi độ cong và chiều dài làm việc dựa trên Xquang cận chóp trước và sau khi sửa soạn. Thời gian sửa soạn ghi nhận bằng đồng hồ bấm giây. Các răng sau khi sửa soạn được khám lâm sàng và chụp X quang cận chóp để theo dõi sau 1 tuần và 3 tháng. Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp thử nghiệm lâm sàng tiến cứu, so sánh nhóm. Các số liệu của nghiên cứu được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 16.0.

Kết quả: Nghiên cứu cho thấy trâm máy Hyflex sửa soạn ống tủy nhanh và duy trì độ cong ống tủy ban đầu tốt hơn trâm tay NiTiflex (p < 0,05). Cả 2 loại trâm này đều duy trì tốt chiều dài làm việc (p > 0,05); tai biến khấc ống tuỷ đều gặp ở 1 trường hợp cho mỗi nhóm nghiên cứu; 1 trường hợp gãy trâm NiTiflex và không có tai biến khoan thủng hay làm loe chóp răng. Kết quả lâm sàng sau 3 tháng của 2 nhóm tương đương nhau: ở nhóm trâm Hyflex, kết quả thành công chiếm 90 % và nghi ngờ là 10%; ở nhóm trâm tay NiTiflex, 80% răng có kết quả thành công, 10% trường hợp nghi ngờ và 10% thất bại.

Kết luận: Trong điều kiện của nghiên cứu này, cả 2 loại dụng cụ đều an toàn khi sử dụng, đem lại hiệu quả tương đương nhau trong việc sửa soạn ống tủy và kết quả lâm sàng của điều trị nội nha. Tuy nhiên, trâm Hyflex quay máy giảm đáng kể thời gian làm việc và duy trì độ cong ống tủy ban đầu tốt hơn nhưng chi phí điều trị cao gấp 9-10 lần so với trâm tay NiTiflex.

Từ khóa:làm sạch, tạo dạng, ống tuỷ, trâm quay, độ cong ống tuỷ
Abstract:

Objectives: To compare the effectiveness of Hyflex rotary and NiTiflex hand-operated instruments in regard to 4 parameters of root canal preparation: the working time, the alteration of canal curvature and working length, obturating efficacy.

Materials and methods: A total of 20 mesio-buccal root canals of mandibular first molars were randomly divided into two similar groups. Group 1 root canals were prepared with Hyflex rotary files according to the manufacter’s instructions. Group 2 with NiTi manual instruments in crown-down technique. Based on radiographs taken prior to instrumentation with the initial instruments inserted into the canals, the 2 groups were balanced with respect to the angle of canal curvature and working length. Canals were prepared using a crown - down preparation technique as instructed by the manufacturer. Group 1 was prepared by rotary Hyflex files and group 2 was prepared by NiTiflex hand-operated instruments. The assessment of changes of canal curvature and working length was based on radiographs taken prior and post instrumentation. The time required for canal preparation was recorded for each specimen. Postoperative teeth were examined clinically and radiographically after 1 week and 3 months. Research design was prospective clinical trials, group comparison. Data was statistically analysed using the SPSS 16.0 software.

Results: Rotary Hyflex files prepared significantly faster and maintained the original canal curvature better than hand - operated Nitiflex files (p < 0.05). There was no significant differences in maintaining initial working length of two groups (p > 0.05) and both hand NiTiflex and rotary Hyflex instruments showed 1 case of ledge formation for each, 1 NiTiflex file separation and no perforation or apical transportion. Three-month clinical results were equal: in rotary Hyflex group, 90% teeth of successful result, 10% teeth in suspect; in NiTiflex hand-operated group, 80% ratio of successfully- treated teeth, 10% suspect and 10% failing result.

Conclusions: Under the conditions of this clinical study, both instruments were safe to use, showed equally efficacy in preparing root canals and endodontic clinical results. However, rotary Hyflex significantly reduced working time and respected original canal curvature better than hand–operated NiTiflex files, with higher treatment cost from 9 to 10 times.

Key words: cleaning, shaping, root canals, rotary, canal curvature

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BÀI THUỐC ĐƯƠNG QUY LỤC HOÀNG THANG TRONG ĐIỀU TRỊ MÀY ĐAY MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Thiện Ân, Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Tú Anh
9037
2HIỆU QUẢ CỦA TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE TRÊN XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN
Tác giả:  Trần Thị Khánh Tường, Huỳnh Tấn Tài
91312
3SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN U DƯỚI NIÊM MẠC ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thanh Long
101217
4ĐÁNH GIÁ TÍNH KÍCH ỨNG DA CỦA SẢN PHẨM KEM THẢO DƯỢC MECAMIX TRÊN THỎ THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Trần Văn Hòa, Nguyễn Lê Hồng Vân, Lê Phước Dương
110421
5NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH CẢI TIẾN RBMA 14 NGÀY Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Trần Văn Huy
103328
6NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ VP SIÊU ÂM TIM TRONG ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Hoàng Nhật Hậu, Nguyễn Anh Vũ
94333
7NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẦM MÁU BẰNG KẸP CLIP KẾT HỢP VỚI ESOMEPRAZOLE TĨNH MẠCH NGẮT QUÃNG Ở BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG CHẢY MÁU
Tác giả:  Trần Văn Huy, Đinh Duy Liêu
99040
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RÒ HẬU MÔN TÁI PHÁT
Tác giả:  Manothay Toulabouth, Nguyễn Đoàn Văn Phú
129145
9HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐƠN THUẦN BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC QUYÊN TÝ THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Thị Lệ Viên, Nguyễn Văn Hưng
121549
10TÌNH HÌNH LUYỆN TẬP THỂ DỤC THỂ THAO, THAM GIA CÔNG TÁC XÃ HỘI VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI PHƯỜNG TRƯỜNG AN, THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2016
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Hồ Ngọc Minh Châu, Ngô Thị Vân, Phan Thị Bảo Nga, Nguyễn Thị Hồng Phấn
105755
11NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP BẰNG BỘ CÂU HỎI SF-36
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Võ Thị Thùy Liên
129263
12SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA TRÂM QUAY LIÊN TỤC HYFLEX VÀ TRÂM TAY THÔNG THƯỜNG TRONG ĐIỀU TRỊ NỘI NHA Ở ỐNG TUỶ NGOÀI GẦN CỦA RĂNG CỐI LỚN THỨ NHẤT HÀM DƯỚI
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Lê Thị Quỳnh Thư, Lê Hà Thuỳ Nhung
97868
13ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ DECT TRONG BỆNH GOUT VÀ KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Tác giả:  Trần Văn Nam, Võ Tam, Nguyễn Chí Cường, Võ Nguyễn Thành Nhân, Phan Thanh Hải
123478
14NGHIÊN CỨU VỊ TRÍ LỒI CẦU Ở TƯƠNG QUAN TRUNG TÂM VÀ Ở LỒNG MÚI TỐI ĐA TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH HÌNH NÓN
Tác giả:  Phan Anh Chi, Hồ Xuân Anh Ngọc
92184
15NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHAMPY TRONG ĐIỀU TRỊ GÃY GÓC HÀM XƯƠNG HÀM DƯỚI
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi, Nguyễn Văn Minh, Lê Thị Phương Dung
129993
16SO SÁNH VI KẼ VÙNG CHÓP RĂNG KHÔ GIỮA KỸ THUẬT TRÁM BÍT ỐNG TỦY MỘT CÔN VÀ LÈN DỌC VỚI CÁC XI MĂNG KHÁC NHAU
Tác giả:  Huỳnh Thị Ngọc Giang, Phan Anh Chi
950101
17THỰC TRẠNG QUẢN LÍ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Võ Đức Toàn, Nguyễn Nam Hùng, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Minh Tâm
989106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,073 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,162 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,494 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,313 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,285 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,931 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,895 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,882 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo


ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN