Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
RESEARCH ON QUALITY HOSPITAL AND RESULTS OF EVIDENCE BASED INTERVENTION MODEL IN CAN THO CITY
 Tác giả: Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Hải Đăng
Đăng tại: Tập 9 (06+07); Trang: 127
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Chất lượng bệnh viện được đánh giá thông qua bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện do Bộ Y tế quy định theo quyết định số 4858/QĐ-BYT vào ngày 3 tháng 12 năm 2013 và được sửa đổi và bổ sung trong quyết định số 6858/QĐ-BYT vào ngày 18 tháng 11 năm 2016. Do đó, tình trạng chất lượng bệnh viện làm bằng chứng khoa học trong giai đoạn 1, chúng tôi đã áp dụng bộ tiêu chí quốc gia này theo quan điểm của Bệnh nhân chăm sóc sức khỏe trung tâm để cải thiện chất lượng bệnh viện tốt hơn ở thành phố Cần Thơ cho giai đoạn 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu bao gồm: 6 bệnh viện đa khoa quận, huyện (nguồn lực, cơ sở vật chất, nhân lực, hồ sơ, dữ liệu, tổ chức chuyên môn, môi trường bệnh viện, hoạt động cải tiến, khoa học công nghệ và công suất sử dụng giường bệnh của bệnh viện,...) và người sử dụng dịch vụ tại 6 bệnh viện đa khoa quận, huyện. Nghiên cứu thiết kế bao gồm 3 giai đoạn, gồm nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích (giai đoạn 1), nghiên cứu định tính (giai đoạn 2) và nghiên cứu thiết kế can thiệp so sánh nhóm đối chứng (giai đoạn 3). Áp dụng các công cụ cải tiến chất lượng như 5S, Sig Sixma và Lean vào công việc của từng khoa, phòng cụ thể ở 2 bệnh viện can thiệp và xây dựng mô hình can thiệp bao gồm các nhóm giải pháp sau: (1) lấy bệnh nhân làm trung tâm; (2) phát triển nguồn nhân lực; (3) đảm bảo nguồn tài chính và (4) ứng dụng công nghệ thông tin. Kết quả: Sau 2 năm can thiệp, điểm trung bình chất lượng bệnh viện của Bệnh viện đa khoa quận Thốt Nốt tăng từ 3,19 điểm lên 3,61 điểm sau khi can thiệp với p <0,001 và điểm trung bình chất lượng bệnh viện của Trung tâm Y tế huyện Thới Lai tăng từ 2,81 điểm tăng lên 3,57 điểm sau can thiệp với p<0,001. Tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế sau can thiệp tăng từ 71,84% lên 76,11% ở nhóm đối chứng và nhóm can thiệp tăng từ 60,54% lên 88,76% với p<0,001. Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân nội trú sau can thiệp tăng từ 69,43% lên 79,25% ở nhóm đối chứng, nhóm can thiệp tăng từ 64,40% lên 92,00% với p <0,001 và hiệu quả can thiệp là 28,27%. Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân ngoại trú sau can thiệp tăng từ 56,03% lên 72,73% ở nhóm đối chứng, nhóm can thiệp tăng từ 65,81% lên 98,36% với p <0,001 và hiệu quả của thẻ can thiệp là 19,65%. Kết luận: Áp dụng các công cụ cải tiến chất lượng như 5S, Sig Sixma và Lean để cải thiện chất lượng bệnh viện với trọng tâm “Lấy người bệnh làm trung tâm của hoạt động chăm sóc và điều trị”, góp phần cải thiện chất lượng bệnh viện, cũng như cải thiện hành vi của bác sĩ người của ngành y tế và đưa các bệnh viện lên một tầm cao mới về chất lượng.

Từ khóa:Quản lý chất lượng bệnh viện, Lean, Sig Sixma, 5S trong bệnh viện, thành phố Cần Thơ, bệnh viện đa khoa
Abstract:

Introduction: Hospital quality was assessed through a set of hospital quality criteria set by the Ministry of Health under decision No. 4858/QD-BYT on December 3, 2013 and amended and supplemented in decision No. 6858/QD-BYT on November 18, 2016. Therefore, from the situation of hospital quality was used as scientific evidence in the 1st phase, we applied this set of national criteria from the point of view “Patient - Centered Health Care” to improve better hospital quality in Can Tho city for the 3rd phase. 

Subjects and Methods: Research subjects include: 6 general hospitals of district (resources, facilities, human resources, records, data, professional organization, hospital environment, improvement activities, science and technology and hospital performance,..) and service users at 6 general hospitals of district. The design study consists of 3 phases such as a cross-sectional descriptive research with analysis (phase 1), qualitative research (phase 2) and intervention design study comparing the control group (phase 3). Applying evidence based quality improvement tools such as 5S, Sig Sixma and Lean to the work of each department, specific room in 2 intervention hospitals and building an intervention model including the following solution groups: (1) patient centered solution; (2) human resource development; (3) financial security and (4) applied information technology.

Results: After 2 years of intervention, general hospital of Thot Not district had an average hospital quality score from 3.19 points to 3.61 points after intervention with p<0.001 and health center of Thoi Lai district got an average hospital quality score from 2.81 points increased to 3.57 points after intervention with p<0.001. The satisfaction rate of health workers after intervention increased from 71.84% to 76.11% in the control group and 60.54% to 88.76% of the intervention group with p<0.001. The satisfaction rate of inpatients after intervention increased from 69.43% to 79.25% in the control group, from 64.40% to 92.00% of the intervention group with p <0.001 and effectiveness of intervention. cards were 28.27%. Outpatient satisfaction rate after intervention increased from 56.03% to 72.73% in the control group, from 65.81% to 98.36% of the intervention group with p <0.001 and effectiveness of intervention cards were 19.65%.

Conclusion: Applying quality improvement tools such as 5S, Sig Sixma and Lean to improve the quality of hospitals with the focus of “Patient - Centered Health Care”, contributing to improving the quality of hospitals, as well as improving the behavior of a physician for the people of the health sector and driving hospitals to a new level of quality. 

Key words: Hospital quality management, Lean, Sig Sixma, 5S in hospitals, Can Tho city, general hospitals

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (06+07)

TTTiêu đềLượt xemTrang
110508
2NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN U DƯỚI NIÊM MẠC ỐNG TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Nguyễn Thành Long, Trần Văn Huy
91514
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BAN ĐẦU PHẪU THUẬT NỘI SOI SAU PHÚC MẠC ĐIỀU TRỊ SỎI SAN HÔ BÁN PHẦN
Tác giả:  Hoàng Đức Minh, Nguyễn Văn Bình, Trương Vĩnh Quý, Phan Khánh Việt, Trần Quốc Tuấn
86121
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM NỘI SOI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ THỰC QUẢN
Tác giả:  Kiều Thị Phương Nhàn, Trần Văn Huy
104728
5NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BÀNG QUANG TRÊN BỆNH NHÂN NỮ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Hoàng Thị Bích Ngọc, Nguyễn Hải Thủy
96634
6NGHIÊN CỨU VẬN TỐC SÓNG MẠCH VÀ THANG ĐIỂM SCORE Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT
Tác giả:  Lương Thị Vân Trang, Hoàng Anh Tiến
116641
7NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TIÊM METHYLPREDNISON ACETATE NỘI KHỚP TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phạm Minh Trãi, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
132148
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÁ NHĨ ĐƠN THUẦN BẰNG MẢNH GHÉP MÀNG SỤN BÌNH TAI Ở BỆNH NHÂN VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ THỦNG NHĨ
Tác giả:  Đoàn Thị Mỹ Trang, Lê Thanh Thái, Hồ Mạnh Hùng
97955
9NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ KHỚP VAI
Tác giả:  Nguyễn Đình Khoa, Nguyễn Văn Hỷ
94861
10GIÁ TRỊ CỦA NỒNG ĐỘ 25-HYDROXYVITAMIN D HUYẾT TƯƠNG TRONG DỰ ĐOÁN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
Tác giả:  Nguyễn Trọng Nghĩa, Nguyễn Thị Nhạn, Đào Thị Dừa
87768
11NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC NGAL HUYẾT TƯƠNG TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG TIM THẬN TÍP 1
Tác giả:  Phan Thái Hảo, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Bùi Bảo
88674
12ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH DO BẤT THƯỜNG PHỨC HỢP LỖ NGÁCH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI CAN THIỆP TỐI THIỂU
Tác giả:  Đặng Thanh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh, Phạm Trường Tùng
91382
13KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ GALECTIN-3 Ở BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Bùi Thị Thanh Hiền, Hoàng Anh Tiến, Đinh Hiếu Nhân
84889
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT TẤM LƯỚI NHÂN TẠO THEO LICHTENSTEIN ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN TRỰC TIẾP
Tác giả:  Nguyễn Văn Ánh, Phạm Anh Vũ
78895
15NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG VỀ LÂM SÀNG, SINH HÓA VÀ VIRUS Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR
Tác giả:  Đoàn Hiếu Trung, Trần Xuân Chương
801101
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN BẰNG SOI NIỆU QUẢN TÁN SỎI VỚI LASER HOLMIUM
Tác giả:  Nguyễn Tôn Hoàng, Nguyễn Khoa Hùng
895110
17NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THANH QUẢN TẠI HUẾ
Tác giả:  Lê Xuân Nhân, Đặng Thanh, Trần Phương Nam
1164114
18NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VI-RÚT C MẠN KIỂU GEN 1,6 ĐIỀU TRỊ VỚI LEDIPASVIR PHỐI HỢP VỚI SOFOSBUVIR
Tác giả:  Trần Văn Huy, Trần Nguyễn Ái Thanh
900121
19NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Hải Đăng
828127
20ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ CẮT POLYP KHÔNG CUỐNG ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC TRÊN 1 CM BẰNG KỸ THUẬT CẮT NIÊM MẠC QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI
Tác giả:  Nguyễn Đức Thông, Phan Trung Nam
998137
21NGHIÊN CỨU HÚT HUYẾT KHỐI TRONG CAN THIỆP CẤP CỨU BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN CÓ GÁNH NẶNG HUYẾT KHỐI LỚN
Tác giả:  Nguyễn Tuấn Anh, Võ Thành Nhân, Hoàng Anh Tiến
818142
22NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN KHOÁNG XƯƠNG TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
889147
23NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CANXI HÓA MẠCH MÁU TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
780153
24TẠO DÒNG GENE MÃ HÓA CHO PROTEIN VỎ MIỀN III CỦA VIRUS DENGUE TÍP 1, 2, 3, 4 VÀO PLASMID BIỂU HIỆN PGEX-2T
Tác giả:  Trần Thanh Loan, Phan Thị Minh Phương, Nguyễn Ngọc Lương, Alberto Alberti
927159
25
NGHIÊN CỨU BIỂU HIỆN KHÁNG NGUYÊN VỎ MIỀN III TÁI TỔ HỢP CỦA VIRUS SỐT XUẤT HUYẾT TYPE 1, 2, 3, 4 TRÊN ESCHERICHIA COLI
Tác giả:  Trần Thanh Loan, Đặng Ngọc Phước, Nguyễn Ngọc Lương, Phan Thị Minh Phương, Alberto Alberti
796164
26KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN BẰNG CỒN TUYỆT ĐỐI
Tác giả:  Nguyễn Đình Luân, Hoàng Minh Lợi, Nguyễn Sanh Tùng
865173
27ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN NGHẸT BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐẶT LƯỚI TRƯỚC PHÚC MẠC QUA ĐƯỜNG VÀO Ổ BỤNG (TAPP)
Tác giả:  Trương Đình Khôi, Nguyễn Minh Thảo, Phạm Anh Vũ
945181
28NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Trần Khánh Nga, Ngũ Quốc Vĩ, Lâm Đức Tâm, Cao Ngọc Thành, Phạm Văn Lình
1126187
29CẬP NHẬT Y HỌC BẰNG CHỨNG VỀ HIỆU QUẢ CỦA METFORMIN VÀ INOSITOL TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
Tác giả:  Lê Viết Nguyên Sa, Lê Minh Tâm, Cao Ngọc Thành
885195
30NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU THIẾU SẮT Ở TRẺ VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phạm Võ Phương Thảo, Võ Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Cự
934202

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,075 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,164 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,500 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,314 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,286 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,143 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,896 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,883 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN