Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM LẨY DA TRÊN BỆNH NHÂN MÀY ĐAY MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
CLINICAL FEATURES AND SKIN PRICK TEST IN CHRONIC URTICARIAL PATIENTS AT HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Thị Trà My, Trần Ngọc Khánh Nam, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Cao Nguyên, Lê Thị Thuý Nga, Mai Bá Hoàng Anh
Đăng tại: Tập 9 (05); Trang: 41
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Mày đay mạn tính là bệnh da dị ứng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống. Xét nghiệm lẩy da xác định dị ứng nguyên nhằm dự phòng bệnh mày đay tái phát.

Đối tượng và phương pháp: 43 bệnh nhân mày đay mạn đến phòng khám Da liễu từ 09/2017 đến 09/2018 được làm xét nghiệm lẩy da 16 dị nguyên tại Bộ môn Miễn Dịch - Sinh lý bệnh, Trường Đại học Y Dược Huế.

Kết quả: 30 bệnh nhân nữ và 13 bệnh nhân nam tham gia nghiên cứu (nữ/nam là 2,3/1). Trung bình số lần mắc bệnh là 3,1 ± 1,4 lần; có bệnh dị ứng kèm theo là 41,9% bệnh nhân; điểm độ nặng trung bình là 10,0 ± 2,0 với mức độ bệnh nặng chiếm 60,5%. 86,0% bệnh nhân có kết quả lẩy da dương tính, trong đó tỉ lệ dương tính với dị nguyên hô hấp (mạt nhà có tỷ lệ cao nhất 34,9%) cao hơn dị nguyên thực phẩm (cua 30,2%). Có mối liên quan giữa kết quả lẩy da dương tính với cơ địa dị ứng.

Kết luận: Phần lớn bệnh nhân mày đay mạn tính có mức độ nặng và có kết quả xét lẩy da dương tính, trong đó mạt nhà có tỉ lệ dị ứng cao nhất.

Từ khóa:mày đay, mày đay mạn, lẩy da, dị nguyên, dị ứng
Abstract:

Background: Chronic urticaria is an allergic skin condition that significantly affects the quality of life. Skin prick test determines allergens in order to prevent recurrent urticaria.

Materials and methods: 43 chronic urticaria patients visiting the Dermatology Clinic from 09/2017 to 09/2018 were tested for 16 allergens on the skin at the Immunology Department, Hue University of Medicine and Pharmacy.

Results: 30 females and 13 males participated in the study (female/male 2.3/1). The average number of disease episodes was 3.1 ± 1.4 times; with the other allergic diseases accompanied by 41.9% of patients; the average severity score was 10.0 ± 2.0 with the serious condition accounting for 60.5%. 86.0% of patients had a positive skin prick test, of which the positive rate for respiratory allergens (mites with the highest rate was 34.9%) was higher than the food allergens (crab 30.2%). There is a correlation between positive skin prick results and atopic allergies.

Conclusion: The majority of chronic urticaria patients were severe and had positive skin prick results, in which mites had the highest incidence of allergy.

Key words: urticaria, chronic urticaria, skin prick test, allergen, allergic

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU TRỊ NHA CHU ĐỐI VỚI KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Tạ Anh Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Tâm
10447
2XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG HẠN CHẾ TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT SAU ĂN VÀ CHUYỂN HÓA CỦA TINH BỘT MÌ ACETAT TRÊN CHUỘT NHẮT KHỎE MẠNH
Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Nguyễn Hữu Tiến, Trần Hữu Dũng
97815
3NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ GEL CHỨA TIỂU PHÂN NANO CLOTRIMAZOLE
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân, Hoàng Ngọc Tuân, Lê Thị Minh Nguyệt
115923
4CHẤT LƯỢNG SỐNG VÀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐƯỢC HÓA TRỊ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Phùng Phướng, Nguyễn Trường An, Nguyễn Văn Cầu, Nguyễn Thành Phúc, Hà Thanh Thanh
98729
5NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI VẬN ĐỘNG VIÊN BÓNG ĐÁ NAM BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ VÀ QUI ƯỚC
Tác giả:  Văng Kiến Được, Nguyễn Anh Vũ
89136
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM LẨY DA TRÊN BỆNH NHÂN MÀY ĐAY MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Trà My, Trần Ngọc Khánh Nam, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Cao Nguyên, Lê Thị Thuý Nga, Mai Bá Hoàng Anh
129641
7LIÊN QUAN ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2017 – 2018
Tác giả:  Nguyễn Duy Bình, Phan Trung Tiến, Hoàng Trọng Hanh, Mai Văn Tuấn, Trần Xuân Chương
102748
8NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ TỚI TÌNH TRẠNG BIẾN CHỨNG THẬN CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐANG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Tác giả:  Cao Đức Hoàng Anh, Bùi Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Kim Cúc
95455
9ĐÁNH GIÁ IN VITRO VI KẼ TRONG PHỤC HỒI XOANG LOẠI II BẰNG INLAY SỨ ZIRCONIA
Tác giả:  Hồ Xuân Anh Ngọc, Phan Anh Chi, Nguyễn Toại
95661
10PHÁT HIỆN LIÊN CẦU B Ở PHỤ NỮ MANG THAI BẰNG KỸ THUẬT SYBR GREEN REAL-TIME PCR
Tác giả:  Nguyễn Thị Phúc Lộc, Nguyễn Hoàng Bách, Lê Văn An, Nguyễn Thị Châu Anh
119868
11ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN STRESS SAU SANG CHẤN (PTSD) BẰNG CHÂM CỨU PHỐI HỢP LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI TÂM LÝ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Đoàn Văn Minh, Trần Nhật Minh, Nguyễn Văn Hưng, Seong Gyu Ko, Eunkyung Lee, So Hyeon Kang, Kyoung Ryul Mock, Trần Như Minh Hằng, Lê Trần Tuấn Anh
140574
12NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ PHỔI
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Võ Quang Tân
111181
13KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÓA SINH Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY MẠN
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Phan Trung Nam, Trần Văn Huy
101889
14THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Trần Thị Minh Diễm
83697

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (6,988 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,087 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,405 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,329 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,220 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,094 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,865 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,815 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN