Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TIÊM METHYLPREDNISON ACETATE NỘI KHỚP TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
INTRA ARTICULAR METHYLPREDNISOLONE ACETATE INJECTION EFFICACY IN THE TREATMENT OF PRIMARY KNEE OSTEOARTHRITIS AT HUE CENTRAL HOSPITAL AND HOSPITAL OF HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
 Tác giả: Phạm Minh Trãi, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
Đăng tại: Tập 9 (06+07); Trang: 48
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Thoái hóa khớp vẫn là bệnh chưa thể chữa khỏi, mục đích điều trị hiện nay là nhằm giảm các triệu chứng lâm sàng. Trong đó, tiêm glucocorticoid vào khớp gối thoái hóa đang viêm giúp làm quá trình viêm tự giới hạn và cải thiện triệu chứng đau.

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của tiêm Methylprednisolone acetate nội khớp trong điều trị thoái hoá khớp gối nguyên phát.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả trên 88 khớp gối (Nhóm nghiên cứu 34 khớp, nhóm đối chứng 54 khớp) được chẩn đoán thoái hóa khớp gối nguyên phát theo tiêu chuẩn của Hội Thấp khớp Hoa Kỳ (ACR) và giai đoạn II, III theo Kellgren & Lawrence. Bệnh nhân được đánh giá lâm sàng, cận lâm sàng và thang điểm VAS, chỉ số Lequesne tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu và sau 7 ngày.

Kết quả: Hiệu quả giảm đau cao hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm được tiêm Methylprednisolon acetate nội khớp (∆VAS nhóm nghiên cứu và nhóm đối chứng lần lượt là 38,65 ± 9,25; 25,11 ± 9,26 với p < 0,05). Chức năng khớp gối khớp được cải thiện nhiều hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm được tiêm Methylprednisolon acetate nội (∆Lequesne nhóm nghiên cứu và nhóm đối chứng lần lượt là 7,00 (5,00 – 8,00); 4,00 (3,00 – 5,00) với p < 0,05). Tỷ lệ xảy ra biến chứng trong nhóm nghiên cứu là 1/34 (2,94%) với biểu hiện đau sau tiêm. Trong nhóm tiêm Methylprednisolone acetate nội khớp, sự cải thiện thang điểm VAS cao hơn ở nhóm có mức độ đau nặng so với mức độ đau nhẹ, và có mối tương quan thuận với giá trị chỉ số Lequesne ban đầu (r2 = 0,162; p < 0,05; sự cải thiện chỉ số Lequesne có mối tương quan thuận với bề dày lớp dịch trên siêu âm (r2 = 0,102, p < 0,05). Không có mối liên quan giữa hiệu quả điều trị với vị trí khớp, giai đoạn X Quang, tình trạng dày màng hoạt dịch trên siêu âm (p > 0,05).

Kết luận: Phương pháp tiêm Methylprednisolone acetate nội khớp trong điều trị thoái hóa khớp gối nguyên pháp là phương pháp điều trị an toàn, có hiệu quả giảm đau và cải thiện chức năng vận động rõ rệt sau 7 ngày và sự cải thiện thang điểm VAS tốt hơn ở bệnh nhân có giá trị VAS, Lequesne ban đầu cao; cải thiện chỉ số Lequesne tốt hơn ở bệnh nhân có bề dày lớp dịch trên siêu âm lớn.

Từ khóa:Thoái hóa khớp gối, tiêm nội khớp, methylprednisolon acetate
Abstract:

Introduction/Background: Osteoarthritis is still an incurable disease, the current treatment is to reduce clinical symptoms. The intra articular glucocorticoid injection in knee osteoarthritis makes the inflammatory process self-limiting and improves pain symptom.

Objectives: To evaluate the efficacy and safety of intra articular methylprednisolone acetate injection in treatment of primary knee osteoarthritis.

Materials and Methods: Prospective descriptive study of 88 knee joints (34 joints in study group, 54 joints in control group) was diagnosed with primary osteoarthritis according to the American College of Rheumatology (ACR) classification criteria and in Kellgen & Lawrence grade II, III. The patient was assessed about clinical features, subclinical features and the VAS score, Lequesne index at the initial of the study and 7 days later.

Results: The analgesic effect was higher in the group of intra articular methylprednisolon injection with statistically significant difference (∆VAS of the study group and the control group were 38.65 ± 9.25; 25.11 ± 9.26, respectively, with p < 0.05). The improving of knee function was higher in the group of intra articular methylprednisolon injection with statistically significant difference (∆Lequesne of the study group and the control group were 7.00 (5.00 – 8.00); 4.00 (3.00 – 5.00), respectively, with p < 0.05). The incidence of complications in the study group was 1/34 (2.94%) with post – injection pain. The improvement of VAS is better in patient with severe pain than those with moderate pain (p < 0.05) and correlated to the initial value of Lequesne (r2 = 0,162, respectively, with p < 0.05). The improvement of Lequesne correlated to the joint fluid thickness in ultrasound (r2 = 0.102, p < 0.05). There is no relation between efficacy of treatment and site of knee joint, radiology stage and synovial membrane thickness (p > 0.05).

Conclusions: The intra articular methylprednisolone acetate injection in treatment of primary knee osteoarthritis is a safe treatment and has significant, clearly effect in pain relief and physical function improving after 7 days. The improvement of VAS is better in the patient with higher initial value of VAS, Lequesne and the improvement of Lequesne is better in the patients with more synovial thickness in ultrasound.

Key words: Knee osteoarthritis, intraarticular injection, methylprednisolon acetate

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (06+07)

TTTiêu đềLượt xemTrang
110478
2NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN U DƯỚI NIÊM MẠC ỐNG TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Nguyễn Thành Long, Trần Văn Huy
90814
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BAN ĐẦU PHẪU THUẬT NỘI SOI SAU PHÚC MẠC ĐIỀU TRỊ SỎI SAN HÔ BÁN PHẦN
Tác giả:  Hoàng Đức Minh, Nguyễn Văn Bình, Trương Vĩnh Quý, Phan Khánh Việt, Trần Quốc Tuấn
85721
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM NỘI SOI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ THỰC QUẢN
Tác giả:  Kiều Thị Phương Nhàn, Trần Văn Huy
104028
5NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN CHỨC NĂNG BÀNG QUANG TRÊN BỆNH NHÂN NỮ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Tác giả:  Hoàng Thị Bích Ngọc, Nguyễn Hải Thủy
96134
6NGHIÊN CỨU VẬN TỐC SÓNG MẠCH VÀ THANG ĐIỂM SCORE Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT
Tác giả:  Lương Thị Vân Trang, Hoàng Anh Tiến
115641
7NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ TIÊM METHYLPREDNISON ACETATE NỘI KHỚP TRONG ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phạm Minh Trãi, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
130348
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÁ NHĨ ĐƠN THUẦN BẰNG MẢNH GHÉP MÀNG SỤN BÌNH TAI Ở BỆNH NHÂN VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH CÓ THỦNG NHĨ
Tác giả:  Đoàn Thị Mỹ Trang, Lê Thanh Thái, Hồ Mạnh Hùng
97255
9NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ KHỚP VAI
Tác giả:  Nguyễn Đình Khoa, Nguyễn Văn Hỷ
93961
10GIÁ TRỊ CỦA NỒNG ĐỘ 25-HYDROXYVITAMIN D HUYẾT TƯƠNG TRONG DỰ ĐOÁN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA
Tác giả:  Nguyễn Trọng Nghĩa, Nguyễn Thị Nhạn, Đào Thị Dừa
87068
11NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC NGAL HUYẾT TƯƠNG TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG TIM THẬN TÍP 1
Tác giả:  Phan Thái Hảo, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Bùi Bảo
88174
12ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH DO BẤT THƯỜNG PHỨC HỢP LỖ NGÁCH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI CAN THIỆP TỐI THIỂU
Tác giả:  Đặng Thanh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh, Phạm Trường Tùng
90882
13KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ GALECTIN-3 Ở BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Bùi Thị Thanh Hiền, Hoàng Anh Tiến, Đinh Hiếu Nhân
84289
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT TẤM LƯỚI NHÂN TẠO THEO LICHTENSTEIN ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN TRỰC TIẾP
Tác giả:  Nguyễn Văn Ánh, Phạm Anh Vũ
78195
15NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG VỀ LÂM SÀNG, SINH HÓA VÀ VIRUS Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN DO VIRUS VIÊM GAN B ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR
Tác giả:  Đoàn Hiếu Trung, Trần Xuân Chương
794101
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN BẰNG SOI NIỆU QUẢN TÁN SỎI VỚI LASER HOLMIUM
Tác giả:  Nguyễn Tôn Hoàng, Nguyễn Khoa Hùng
885110
17NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THANH QUẢN TẠI HUẾ
Tác giả:  Lê Xuân Nhân, Đặng Thanh, Trần Phương Nam
1156114
18NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN VI-RÚT C MẠN KIỂU GEN 1,6 ĐIỀU TRỊ VỚI LEDIPASVIR PHỐI HỢP VỚI SOFOSBUVIR
Tác giả:  Trần Văn Huy, Trần Nguyễn Ái Thanh
891121
19NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Hải Đăng
821127
20ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ CẮT POLYP KHÔNG CUỐNG ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC TRÊN 1 CM BẰNG KỸ THUẬT CẮT NIÊM MẠC QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI
Tác giả:  Nguyễn Đức Thông, Phan Trung Nam
991137
21NGHIÊN CỨU HÚT HUYẾT KHỐI TRONG CAN THIỆP CẤP CỨU BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ST CHÊNH LÊN CÓ GÁNH NẶNG HUYẾT KHỐI LỚN
Tác giả:  Nguyễn Tuấn Anh, Võ Thành Nhân, Hoàng Anh Tiến
812142
22NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN KHOÁNG XƯƠNG TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
882147
23NGHIÊN CỨU MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CANXI HÓA MẠCH MÁU TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
772153
24TẠO DÒNG GENE MÃ HÓA CHO PROTEIN VỎ MIỀN III CỦA VIRUS DENGUE TÍP 1, 2, 3, 4 VÀO PLASMID BIỂU HIỆN PGEX-2T
Tác giả:  Trần Thanh Loan, Phan Thị Minh Phương, Nguyễn Ngọc Lương, Alberto Alberti
920159
25
NGHIÊN CỨU BIỂU HIỆN KHÁNG NGUYÊN VỎ MIỀN III TÁI TỔ HỢP CỦA VIRUS SỐT XUẤT HUYẾT TYPE 1, 2, 3, 4 TRÊN ESCHERICHIA COLI
Tác giả:  Trần Thanh Loan, Đặng Ngọc Phước, Nguyễn Ngọc Lương, Phan Thị Minh Phương, Alberto Alberti
793164
26KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN BẰNG CỒN TUYỆT ĐỐI
Tác giả:  Nguyễn Đình Luân, Hoàng Minh Lợi, Nguyễn Sanh Tùng
860173
27ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN NGHẸT BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐẶT LƯỚI TRƯỚC PHÚC MẠC QUA ĐƯỜNG VÀO Ổ BỤNG (TAPP)
Tác giả:  Trương Đình Khôi, Nguyễn Minh Thảo, Phạm Anh Vũ
940181
28NGHIÊN CỨU TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Trần Khánh Nga, Ngũ Quốc Vĩ, Lâm Đức Tâm, Cao Ngọc Thành, Phạm Văn Lình
1114187
29CẬP NHẬT Y HỌC BẰNG CHỨNG VỀ HIỆU QUẢ CỦA METFORMIN VÀ INOSITOL TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
Tác giả:  Lê Viết Nguyên Sa, Lê Minh Tâm, Cao Ngọc Thành
878195
30NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU THIẾU SẮT Ở TRẺ VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phạm Võ Phương Thảo, Võ Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Cự
930202

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,047 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,131 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,479 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,393 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,300 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,264 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,129 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,919 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,886 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,839 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN