Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH CẢI TIẾN RBMA 14 NGÀY Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
EFFICACY OF MODIFIED BISMUTH QUADRUPLE THERAPY (RBMA) AS FIRST-LINE THERAPY FOR ERADICATION OF HELICOBACTER PYLORI IN PATIENTS WITH CHRONIC GASTRITIS
 Tác giả: Trần Văn Huy
Đăng tại: Tập 9 (02); Trang: 28
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mở đầu: Hiệu quả của việc thay thế tetracycline bằng amoxicillin trong phác đồ bốn thuốc có bismuth (BQT), nhằm cải thiện tỷ lệ tuân thủ và cả tỷ lệ tiệt trừ ở các vùng địa dư tỷ lệ đề kháng tetracycline có xu hướng tăng, chưa được nghiên cứu ở nước ta. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu bước đầu đánh giá hiệu quả, tỷ lệ tuân thủ và tác dụng ngoại ý của phác đồ 4 thuốc có bismuth cải tiến (RBMA) so với phác đồ RBMT cổ điển.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, chọn ngẫu nhiên. 120 bệnh nhân viêm dạ dày mạn H. pylori (+), chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm: nhóm RBMA điều trị với rabeprazole,bismuth subsalicylic, metronidazole, amoxicillin trong 14 ngày, nhóm RBMT điều trị với rabeprazole, bismuth subsalicylic, metronidazole, tetracycline. Đánh giá kết quả điều trị bằng test thở C13 4-6 tuần sau khi chấm dứt điều trị.

Kết quả: Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori của nhóm RBMA không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm RBMT: 91,2%; KTC 95%, 78,2% – 96,7%) so với 90%; KTC 95% CI, 81,6% – 96,3%) theo phân tích PP (p = 0,42) và 86,7% (95%CI, 75,84% – 93,09%) so với 75% (95%CI, 62,1% – 85,3%) theo phân tích ITT (p = 0,06). Tỷ lệ tác dụng ngoại ý trong nhóm RBMT cao hơn có ý nghĩa so với nhóm RBMA (48,3% vs. 26,7%; p = 0,071). Tỷ lệ tuân thủ trong nhóm RBMA cũng cao hơn so với nhóm RBMT.

Kết luận: Phác đồ 4 thuốc có bismuth cải tiến có một tỷ lệ tiệt trừ khá cao, tỷ lệ tác dụng phụ thấp hơn và tỷ lệ tuân thủ cao hơn so với nhóm RBMT.

Từ khóa:Helicobacter pylori, phác đồ 4 thuốc có bismuth cải tiến, phác đồ 4 thuốc có bismuth (BQT)
Abstract:

Background and aims: Efficacy with substitution of tetracycline with amoxicillin, an antibiotics having a very low resistance rate and a high tolerability,  in bismuth quadruple therapy (BQT) have not been studied in Vietnam. Our study aimed to evaluate the efficacy and tolerability of modified BQT vs. standard BQT for first-line Helicobacter pylori eradication.

Patients and methods: This is a randomized, prospective study. 120 patients with H.pylori positive-chronic gastritis were randomly divided into two groups. The RBMA group containing rabeprazole 20 mg, bismuth subsalicylic  524mg, metronidazole 500mg, amoxicillin 1000mg, all 2 times a day, for 14 days. The RBMT group received rabeprazole, bismuth subsalicylic, metronidazole and tetracycline. Evaluation for compliance and drug-related side effects were evaluated at the end of two weeks. 4-6 weeks after the end of treatment, the H.pylori eradication rate was determined by the C13urease breath test.

Results: Eradication rate was not statistically significative different between the RBMA and the RBMT: 91.2%; 95% confidence interval, 78.2% - 96.7%) vs. 90%; 95% CI, 81.6% - 96.3%) by per-protocol analysis (p = 0.42) and 86.7% (95%CI, 75.84% - 93.09%) vs. 75% (95%CI, 62.1% - 85.3%) by intention-to-treat analysis (ITT, p = 0.06). Adverse effects were significant higher in the RBMT group than in the RBMA group (48.3% vs. 26.7%; p = 0.071) and rate of good compliance was significantly higher in RBMA group than in RBMT group (p < 0.05).

Conclusion: The modified BQT including rabeprazole, bismuth, metronidazole and amoxicillin achieved a fairly high rate of H.pylori infection eradication with a higher compliance and lower rate of adverse effects compared to the BQT in patients with chronic gastritis. Further studies need to conduct to confirm this new regimens as a first-line therapy in our country.

Key words: Modified bismuth quadruple therapy, BQT, Helicobacter pylori eradication

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BÀI THUỐC ĐƯƠNG QUY LỤC HOÀNG THANG TRONG ĐIỀU TRỊ MÀY ĐAY MẠN TÍNH
Tác giả:  Trần Thiện Ân, Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Tú Anh
8977
2HIỆU QUẢ CỦA TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE TRÊN XƠ HÓA GAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN B MẠN
Tác giả:  Trần Thị Khánh Tường, Huỳnh Tấn Tài
90712
3SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN U DƯỚI NIÊM MẠC ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Văn Huy, Nguyễn Thanh Long
100517
4ĐÁNH GIÁ TÍNH KÍCH ỨNG DA CỦA SẢN PHẨM KEM THẢO DƯỢC MECAMIX TRÊN THỎ THỰC NGHIỆM
Tác giả:  Trần Văn Hòa, Nguyễn Lê Hồng Vân, Lê Phước Dương
109521
5NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER PYLORI BẰNG PHÁC ĐỒ BỐN THUỐC CÓ BISMUTH CẢI TIẾN RBMA 14 NGÀY Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Trần Văn Huy
102628
6NGHIÊN CỨU THÔNG SỐ VP SIÊU ÂM TIM TRONG ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Hoàng Nhật Hậu, Nguyễn Anh Vũ
93433
7NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẦM MÁU BẰNG KẸP CLIP KẾT HỢP VỚI ESOMEPRAZOLE TĨNH MẠCH NGẮT QUÃNG Ở BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG CHẢY MÁU
Tác giả:  Trần Văn Huy, Đinh Duy Liêu
98140
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RÒ HẬU MÔN TÁI PHÁT
Tác giả:  Manothay Toulabouth, Nguyễn Đoàn Văn Phú
128245
9HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM QUANH KHỚP VAI THỂ ĐƠN THUẦN BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC QUYÊN TÝ THANG
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Thị Lệ Viên, Nguyễn Văn Hưng
120949
10TÌNH HÌNH LUYỆN TẬP THỂ DỤC THỂ THAO, THAM GIA CÔNG TÁC XÃ HỘI VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI PHƯỜNG TRƯỜNG AN, THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2016
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Hồ Ngọc Minh Châu, Ngô Thị Vân, Phan Thị Bảo Nga, Nguyễn Thị Hồng Phấn
105255
11NGHIÊN CỨU CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP BẰNG BỘ CÂU HỎI SF-36
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thanh Vân, Võ Thị Thùy Liên
128663
12SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA TRÂM QUAY LIÊN TỤC HYFLEX VÀ TRÂM TAY THÔNG THƯỜNG TRONG ĐIỀU TRỊ NỘI NHA Ở ỐNG TUỶ NGOÀI GẦN CỦA RĂNG CỐI LỚN THỨ NHẤT HÀM DƯỚI
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Lê Thị Quỳnh Thư, Lê Hà Thuỳ Nhung
97468
13ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ DECT TRONG BỆNH GOUT VÀ KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Tác giả:  Trần Văn Nam, Võ Tam, Nguyễn Chí Cường, Võ Nguyễn Thành Nhân, Phan Thanh Hải
121878
14NGHIÊN CỨU VỊ TRÍ LỒI CẦU Ở TƯƠNG QUAN TRUNG TÂM VÀ Ở LỒNG MÚI TỐI ĐA TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH HÌNH NÓN
Tác giả:  Phan Anh Chi, Hồ Xuân Anh Ngọc
90984
15NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHAMPY TRONG ĐIỀU TRỊ GÃY GÓC HÀM XƯƠNG HÀM DƯỚI
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi, Nguyễn Văn Minh, Lê Thị Phương Dung
129093
16SO SÁNH VI KẼ VÙNG CHÓP RĂNG KHÔ GIỮA KỸ THUẬT TRÁM BÍT ỐNG TỦY MỘT CÔN VÀ LÈN DỌC VỚI CÁC XI MĂNG KHÁC NHAU
Tác giả:  Huỳnh Thị Ngọc Giang, Phan Anh Chi
944101
17THỰC TRẠNG QUẢN LÍ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Võ Đức Toàn, Nguyễn Nam Hùng, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Minh Tâm
984106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,052 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,138 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,488 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,302 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,133 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,844 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN