Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG HẠN CHẾ TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT SAU ĂN VÀ CHUYỂN HÓA CỦA TINH BỘT MÌ ACETAT TRÊN CHUỘT NHẮT KHỎE MẠNH
DETERMINATION THE LIMIT OF POSTPRANDIAL BLOOD GLUCOSE INCREASE AND THE METABOLISM OF ACETYLATED WHEAT STARCH ON HEALTHY MICE
 Tác giả: Thái Khoa Bảo Châu, Nguyễn Hữu Tiến, Trần Hữu Dũng
Đăng tại: Tập 9 (05); Trang: 15
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Ngày nay, tinh bột đề kháng (resistant starch - RS) được quan tâm như một loại thực phẩm chức năng làm hạn chế sự tăng đường máu sau ăn và hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Hiện nay, nhóm nghiên cứu chúng tôi đã bán tổng hợp tinh bột lúa mì acetylated (TBAC) để hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường, đó là RS4 được hình thành do sự biến đổi cấu trúc hóa học. TBAC đã được chứng minh cho thấy khả năng chống lại sự thủy phân của enzym amylase trong thử nghiệm in vitro cũng như an toàn trong in vivo.

Phương pháp nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiếp tục đánh giá khả năng của TBAC hạn chế sự gia tăng glucose máu sau ăn và xác định các acid béo chuỗi ngắn (short-chain fatty acids - SCFA) được chuyển hóa từ TBAC trong đường tiêu hóa của chuột khỏe mạnh bằng HPLC.

Kết quả: Lô chuột được cho ăn TBAC biểu hiện mức tăng đường huyết rất hạn chế và duy trì ổn định trong 2 giờ sau bữa ăn so với nhóm đối chứng được cho ăn tinh bột lúa mì tự nhiên (TBTN). Đồng thời, hàm lượng SCFA được tạo ra trong manh tràng của lô chuột ăn TBAC cao hơn đáng kể so với lô chuột được nuôi bằng TBTN, đặc biệt là acid acetic và propionic lần lượt là 28% và 26%.

Kết luận: TBAC đã cho thấy hạn chế tăng đường huyết sau ăn ở chuột một cách hiệu quả thông qua khả năng chống thủy phân amylase ở ruột non. Khi đi vào manh tràng, nó được lên men để tạo thành SCFA cung cấp một phần năng lượng cho các hoạt động của cơ thể, tránh lên men thối gây ra rối loạn tiêu hóa, vốn là những hạn chế vốn có của thực phẩm giàu chất xơ và cellulose thông thường.

Từ khóa:tinh bột lúa mì acetyl hóa, tinh bột lúa mì tự nhiên, SCFA, đường huyết
Abstract:

Introduction: Nowadays, resistant starches are interested as a supplement food by effecting on the limit of postprandial blood glucose increase and supporting for the diabetes treatment. Recently, we have semisynthesized the acetylated wheat starch (AWS) oriented for supporting the treatment of diabetes mellitus, which is the RS4 formed by chemical structure modification. AWS has been proved itself to show strong resistance to amylase activity in-vitro as well as to be safety in-vivo.

Materials and Methods: In this study, we continued to evaluate AWS’s ability to limit postprandial blood glucose increase and determined shortchain fatty acids (SCFAs) metabolized from AWS in the gastrointestinal tract of healthy mice by HPLC.

Results: the mice fed AWS exhibited a very limited increase in blood glucose levels and remained stable for 2 hours after meals comparing with the control group (mice fed natural wheat starch) (NWS). Simultaneously, the content of SCFAs produced in the caecum of the mice fed AWS was significantly higher than mice fed NWS, especially with acetic and propionic acids by 28% and 26%, respectively.

Conclusion: AWS has been shown to limit postprandial hyperglycemia in mice effectively through the resistance to amylase hydrolysis in the small intestine. When going into the caecum, it is fermented to form SCFAs that provide a part of the energy for the body’s activities and to avoid rotten fermentation causing digestive disorders, which are inherent restrictions of normal high cellulose and fiber food.

Key words: acetylated wheat starch, natural wheat starch, SCFA, blood glucose

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU TRỊ NHA CHU ĐỐI VỚI KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Tạ Anh Tuấn, Nguyễn Thị Thanh Tâm
12427
2XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG HẠN CHẾ TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT SAU ĂN VÀ CHUYỂN HÓA CỦA TINH BỘT MÌ ACETAT TRÊN CHUỘT NHẮT KHỎE MẠNH
Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Nguyễn Hữu Tiến, Trần Hữu Dũng
112315
3NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ GEL CHỨA TIỂU PHÂN NANO CLOTRIMAZOLE
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân, Hoàng Ngọc Tuân, Lê Thị Minh Nguyệt
138823
4CHẤT LƯỢNG SỐNG VÀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐƯỢC HÓA TRỊ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hồng Chuyên, Phùng Phướng, Nguyễn Trường An, Nguyễn Văn Cầu, Nguyễn Thành Phúc, Hà Thanh Thanh
115429
5NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI VẬN ĐỘNG VIÊN BÓNG ĐÁ NAM BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ VÀ QUI ƯỚC
Tác giả:  Văng Kiến Được, Nguyễn Anh Vũ
100936
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM LẨY DA TRÊN BỆNH NHÂN MÀY ĐAY MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Trà My, Trần Ngọc Khánh Nam, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Cao Nguyên, Lê Thị Thuý Nga, Mai Bá Hoàng Anh
147841
7LIÊN QUAN ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH VỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ NĂM 2017 – 2018
Tác giả:  Nguyễn Duy Bình, Phan Trung Tiến, Hoàng Trọng Hanh, Mai Văn Tuấn, Trần Xuân Chương
118248
8NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ TỚI TÌNH TRẠNG BIẾN CHỨNG THẬN CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐANG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN ĐỒNG HỶ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Tác giả:  Cao Đức Hoàng Anh, Bùi Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Kim Cúc
115755
9ĐÁNH GIÁ IN VITRO VI KẼ TRONG PHỤC HỒI XOANG LOẠI II BẰNG INLAY SỨ ZIRCONIA
Tác giả:  Hồ Xuân Anh Ngọc, Phan Anh Chi, Nguyễn Toại
109961
10PHÁT HIỆN LIÊN CẦU B Ở PHỤ NỮ MANG THAI BẰNG KỸ THUẬT SYBR GREEN REAL-TIME PCR
Tác giả:  Nguyễn Thị Phúc Lộc, Nguyễn Hoàng Bách, Lê Văn An, Nguyễn Thị Châu Anh
135968
11ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN STRESS SAU SANG CHẤN (PTSD) BẰNG CHÂM CỨU PHỐI HỢP LIỆU PHÁP NHẬN THỨC HÀNH VI TÂM LÝ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Đoàn Văn Minh, Trần Nhật Minh, Nguyễn Văn Hưng, Seong Gyu Ko, Eunkyung Lee, So Hyeon Kang, Kyoung Ryul Mock, Trần Như Minh Hằng, Lê Trần Tuấn Anh
164674
12NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC UNG THƯ PHỔI
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Võ Quang Tân
129381
13KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÓA SINH Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY MẠN
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Phan Trung Nam, Trần Văn Huy
114589
14THÔNG TIN Y DƯỢC HỌC
Tác giả:  Trần Thị Minh Diễm
94397

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,686 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,583 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,484 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,952 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,858 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,599 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,358 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN