Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT MỘT SỐ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG TÌNH DỤC Ở PHỤ NỮ VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
EVALUATING THE CHANGES IN SEXUAL QUALITY OF WOMEN WITH LOWER GENITAL TRACT INFECTION AT HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Thơm, Võ Hoàng Lâm, Nguyễn Tiến Nhựt, Lê Lam Hương
Đăng tại: Tập 9 (01); Trang: 46
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Tóm tắt: Viêm nhiễm đường sinh dục dưới chiếm tỷ lệ cao, có ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sống của phụ nữ. Rối loạn chức năng tình dục là một vấn đề ngày càng được nhiều sự quan tâm trên thế giới.

Mục tiêu: Khảo sát một số thay đổi chất lượng tình dục ở phụ nữ viêm nhiễm đường sinh dục dưới đến khám tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, khảo sát trên 289 phụ nữ trong độ tuổi sinh sản bị viêm nhiễm đường sinh dục dưới trong thời gian từ tháng 06/2016 đến tháng 12/2017 tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Dựa trên bộ câu hỏi về thay đổi chất lượng tình dục trong đời sống ở phụ nữ SQoL-F.

Kết quả: Cổ tử cung viêm đỏ 22,5%; cổ tử cung phì đại 10,7%; lộ tuyến 16,3%; nang Naboth 11,1%; polyp 0,1%. Thay đổi cảm xúc ở nhóm viêm âm hộ chất lượng tình dục (CLTD) thấp chiếm 19,2%; CLTD trung bình 80,8%; chất lượng tình dục cao 0,0%. Ở viêm âm đạo (ÂĐ) CLTD thấp chiếm tỷ lệ 41,5%; CLTD trung bình 58,5% chất lượng tình dục cao 0,0%. Ở nhóm viêm cổ tử cung (CTC) có CLTD thấp 35,4%; CLTD trung bình chiếm 64,6% chất lượng tình dục cao 0,0%. Ở nhóm viêm nhiều vị trí CLTD thấp 34,7%; CLTD trung bình 65,3%, chất lượng tình dục cao 0,0%. Thay đổi tâm lý về sự mất tự tin tình dục theo SQoL-F hình thái viêm âm hộ CLTD thấp 43,6%; CLTD trung bình 65,4%. Chất lượng tình dục cao 0,0%. Ở hình thái viêm ÂĐ có CLTD thấp 45,2%; CLTD trung bình 54,8% Chất lượng tình dục cao 0,0%. Ở nhóm viêm CTC có CLTD thấp chiếm tỷ lệ 39,2%; CLTD trung bình 60,8% chất lượng tình dục cao 0,0%. Thay đổi tâm lý về sự kìm hãm hoạt động tình dục theoSQoL-F nhóm viêm âm hộ CLTD thấp 11,5%; CLTD trung bình 88,5%. Chất lượng tình dục cao 0,0%. Ở hình thái viêm ÂĐ có CLTD thấp chiếm 45,2%; CLTD trung bình chiếm 52,6% chất lượng tình dục cao 2,2%. Ở nhóm hình thái viêm CTC có CLTD thấp chiếm tỷ lệ 36,7%; CLTD trung bình 63,3%. Ở nhóm viêm nhiều vị trí có CLTD thấp chiếm tỷ lệ 42,9%; CLTD trung bình 57,1%, chất lượng tình dục cao 0,0%.

Kết luận: Vấn đề rối loạn chức năng tình dục ở phụ nữ bị viêm nhiễm đường sinh dục dưới hiện nay rất cần có sự quan tâm nhiều hơn nữa.

Từ khóa:Viêm âm hộ, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, chất lượng tình dục
Abstract:

Background: The rate of reproductive tract infections was high. It had a significant impact on the quality of women of life. Sexual disorders were taken interest all over the world.

Aim: To evaluate the changes in sexual quality of women with lower genital tract infection at Hue Hospital of Medicine and Pharmacy. 

Method: A cross study was conducted on 289 women, from 06/2016 to 12/2017 at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital, based on the questionnaire assessment of sexual function in women SQoL-F.

Result: Cervicitis (22.5%); hypertrophy in the cervical muscle (10.7%); cervical ectropion (16.3%); Nabohthian cysts (11.1%), polyp (0.1%). The changed character in vulvitis of low sexual quality of life (SQoL) was 19.2% while the percentage of medium and high group were 80.8% and 0.0%, respectively. In vaginitis group, the low SQoL-F was 41.5%; medium SQoL was 58.5% and high SQoL was0.0%. The changed in cervicitis group of low SQoL was 35.4%, while the rate of medium and high group were 64.6%, 0.0%. The percentage of low and  medium and high SQoL in inflammation of many positions group were 34.7%, 65.3% and 0.0%. The percent of lost psychosexual feelings of vulvitis group of low SQoL was 43.6%, medium group was 65.4% and 0.0% of low SQoL. While the rate of low, medium and high sexual quality of life in the vaginitis group were 45.2%, 54.8% and 0.0% respectively. In the cervicitis group, the proportion were respectively 39.2%, 60.8% and 0.0% for from low to high levels the levels of SQoL. For the inhited sexual activity, the rate of vulvitis group of low SQoL was 11.5%, medium group (88.5%). While the rate of low and medium and high sexual quality of life in the vaginitis group were 45.2%, 52.8%, 2.2% respectively. In the cervicitis group, the proportion were respectively 42.9%, 57.1% and 0.0% for from low to high levels of SQoL. The rate of inflammation of many positions group of low SQoL was 34.7%; medium (65.3%); high (0.0%).

Conclusion: The problem of sexual dysfunction in women was needed more attention.

Key words: Vulvitis, Vanginitis, Cervicitis, sexual quality of life, SQoL

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 9 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐA HÌNH C677T CỦA GENE MTHFR VỚI SẨY THAI LIÊN TIẾP Ở PHỤ NỮ VIỆT NAM
Tác giả:  Lê Thanh Nhã Uyên, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân
9787
2XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG ACID PROPIONIC TRONG MỘT SỐ THỰC PHẨM Ở THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Viết Khẩn, Nguyễn Thị Hoài
95013
3ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DẪN LƯU TẮC NGHẼN TRONG VIÊM THẬN BỂ THẬN CẤP TÍNH TẮC NGHẼN DO SỎI NIỆU QUẢN
Tác giả:  Lê Đình Đạm, Nguyễn Xuân Mỹ, Nguyễn Trường An, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh
85619
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỘNG SINH CỦA TRICHOMONAS VAGINALIS VÀ MYCOPLASMA HOMINIS BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC PHÂN TỬ TRÊN PHỤ NỮ ĐỘ TUỔI SINH SẢN Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Hà Thị Ngọc Thúy, Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao
85126
5CHẤT LƯỢNG GIẤC NGỦ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẦN KINH TỌA
Tác giả:  Nguyễn Quang Tâm, Đoàn Văn Minh
99530
6GIÁ TRỊ PHỐI HỢP THANG ĐIỂM AIMS65 VÀ CHỈ SỐ MELD TRONG TIÊN LƯỢNG SỚM Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN XUẤT HUYẾT DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Thị Nhung, Phan Trung Nam, Trần Văn Huy
139935
7PHẪU THUẬT CẮT MẠC TREO TRỰC TRÀNG NỘI SOI QUA ĐƯỜNG HẬU MÔN TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Trần Viết Hùng, Phạm Anh Vũ, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phan Hải Thanh, Phạm Xuân Đông
82141
8KHẢO SÁT MỘT SỐ THAY ĐỔI CHẤT LƯỢNG TÌNH DỤC Ở PHỤ NỮ VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Mỹ Thơm, Võ Hoàng Lâm, Nguyễn Tiến Nhựt, Lê Lam Hương
77146
9ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỘC TÍNH HÓA TRỊ MỘT THUỐC CÔNG NGHỆ NANO: NANOPARTICLE ALBUMINBOUND PACLITAXEL SO VỚI PACLITAXEL TRONG UNG THƯ VÚ DI CĂN
Tác giả:  
88852
10DAMMARANE TRITERPENE, FLAVONE GLYCOSIDE TỪ CÀNH VÀ LÁ CÂY QUẾCH (CHISOCHETON PANICULATUS HIERN - MELIACEAE)
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoài, Nguyễn Thị Xuân Hoa, Lê Tuấn Anh, Đỗ Thị Thảo, Võ Quốc Hùng, Hoàng Xuân Huyền Trang, Lê Thị Bích Hiền, Hồ Việt Đức
87260
11XÁC ĐỊNH CÁC ACID BÉO CHUỖI NGẮN ĐƯỢC CHUYỂN HÓA TỪ TINH BỘT ĐỀ KHÁNG TRONG PHÂN CHUỘT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC
Tác giả:  Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Thị Mai Khánh, Trần Hữu Dũng
95365
12KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ BỆNH TRỨNG CÁ Ở BỆNH NHÂN TRỨNG CÁ TẠI PHÒNG KHÁM DA LIỄU, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Ngọc Khánh Nam, Võ Thị Bửu, Mai Bá Hoàng Anh, Nguyễn Thị Trà My, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Thuý Nga
98073
13NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHẬN BIẾT MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM VÀ HÀNH VI ĐIỀU TRỊ, DỰ PHÒNG Ở NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Trần Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Đoàn Phạm Phước Long, Võ Việt Hà
100480
14ỨNG DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC BỆNH LÝ TIÊU HÓA - MẬT TỤY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Văn Huy, Vĩnh Khánh
95787
15NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHỐI HỢP THANG ĐIỂM HAP VÀ BISAP TRONG ĐÁNH GIÁ ĐỘ NẶNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP
Tác giả:  Lê Thị Ngọc Sương, Trần Phạm Chí, Trần Văn Huy
146096
16NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN T VÀ DI CĂN HẠCH VÙNG UNG THƯ TRỰC TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Trần Ngọc Trinh, Nguyễn Thanh Thảo
1058101
17BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP BỆNH KALA-AZAR Ở BỆNH NHI CÓ HIV DƯƠNG TÍNH Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao, Đỗ Thị Bích Thảo, Phan Hùng Việt, Hà Nữ Thuỳ Dương
922106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (6,990 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,089 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,406 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,332 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,223 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,095 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,865 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,815 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN