Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH THÁI NHĨ LƯỢNG ĐỒ VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT NẠO V.A.
STUDY THE CLINICAL FEATURES, TYMPANOMETRY AND EVALUTE THE TREATMENT RESULTS ADENOIDECTOMY
 Tác giả: Nguyễn Tư Thế, Nguyễn Lưu Trình, Trần Thị Kim Tuyến
Đăng tại: Tập 8 (06); Trang: 50
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Xác định đặc điểm lâm sàng, hình thái nhĩ lượng đồ ở trẻ em viêm V.A. mạn tính được điều trị phẫu thuật và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nạo V.A.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 56 bệnh nhân viêm V.A. mạn tính, có đo nhĩ lượng đồ được phẫu thuật nạo V.A. tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế. Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả, có can thiệp lâm sàng.

Kết quả: Tỉ lệ ở nam (64,3%), nữ (35,7%). Độ tuổi > 3 – 6 tuổi gặp nhiều chiếm (46,4%). Lí do vào viện chính là chảy mũi mũi (48,2%). Triệu chứng cơ năng chính: chảy mũi (98,2%), nghẹt mũi (96,4%). Triệu chứng thực thể qua nội soi: V.A. độ 3 (53,6%), V.A. độ 2 (26,8%), V.A. độ 4 (14,3%), V.A. độ 1 (5,3%). Nhĩ lượng đồ type A (33%), type C (27,7%), type B (26,8%), type As (12,5%). Sau phẫu thuật các triệu chứng cơ năng cải thiện rõ rệt: chảy mũi (14,3%), nghẹt mũi (8,9%). Không còn V.A. độ 3 và độ 4, nhĩ lượng đồ đo được trong 90 tai không đặt ống thông khí, type A tăng lên rõ rệt, các type B, C, As giảm rõ: type A (83,4%), type C (8,9%), type As (4,4%), type B (3,3%).

Kết luận: Điều trị viêm V.A. mạn tính bằng phương pháp nạo V.A. đơn thuần cho kết quả điều trị tốt về triệu chứng lâm sàng và nhĩ lượng đồ.

Từ khóa:Viêm V.A. mạn tính, nhĩ lượng đồ
Abstract:

Objective: Determined the clinical features, tympanometry of children who have adenoid hypertrophy operated and evalute the treatment reults adenoidectomy.

Material and method: 56 patients were diagnosed adenoid hypertrophy, who have tympanometry operated adenoidectomy at Hue University of Medicine and Pharmacy. Methods are cross sectional and propective studies.

Results: Percentage of male (64.3%), female (35.7%). The most common age group is > 3-6 years old (46.4%). Main reason for being hospitalized is nasal discharge (48.2%). Funtional symtoms: nasal discharge (98.2%), nasal obstruction (96.4%). Endoscopy: adenoids grade 3 (53.6%), adenoids grade 2 (26.8%), adenoids grade 4 (14.3%), adenoids grade 1 (5.3%). 33% tympanograme type A, 27.7% tympanograme type C, 26.8% tympanograme type B, 12.5% tympanograme type As. After 6 weeks, results through funtional symtoms: nasal discharge (14.3%), nasal obstruction (8.9%). There aren’t adenoids grade 3 and 4, tympanometry in 90 ears without tympanostomy tube, 83.4% tympanograme type A, 8.9% tympanograme type C, 4.4% tympanograme type As, 3.3% tympanograme type B.

Conclusions: Treatment of adenoid hypertrophy by adenoidectomy have good result about clinical and tympanometry.

Key words: adenoid hypertrophy, tympanometry

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 8 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ỨNG DỤNG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ TRONG CHẨN ĐOÁN U VÚ
Tác giả:  Trần Thị Sông Hương, Võ Thị Kim Yến, Nguyễn Phước Bảo Quân
16658
2114715
3129023
4108527
5114034
6187040
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH THÁI NHĨ LƯỢNG ĐỒ VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT NẠO V.A.
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Nguyễn Lưu Trình, Trần Thị Kim Tuyến
155650
8ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH BẰNG PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH VÁCH NGĂN VÀ CUỐN MŨI
Tác giả:  Đặng Thanh, Lê Xuân Hiền, Nguyễn Ngọc Minh Quang
158359
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ỐNG TAI NGOÀI
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Hồ Mạnh Hùng, Nguyễn Cảnh Lộc
216168
10CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG LẬP TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ, NĂM 2016
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Tấn Đạt, Võ Thanh Hùng
122776
11TỶ LỆ TRẦM CẢM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI PHƯỜNG TRƯƠNG QUANG TRỌNG, THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Đỗ Văn Diệu, Đoàn Vương Diễm Khánh, Trần Như Minh Hằng
276282
12HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY CỦA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN Ở NGƯỜI CHO THẬN SỐNG
Tác giả:  Dương Phước Hùng, Lê Trọng Khoan, Nguyễn Khoa Hùng
141989
13
SỎI TÚI MẬT KÈM SỎI ỐNG MẬT CHỦ NÊN CẮT TÚI MẬT NỘI SOI NGAY SAU NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG KHÔNG?
Tác giả:  Phạm Trung Vỹ, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Trần Như Nguyên Phương, Lê Phước Anh, Hồ Ngọc Sang, Phan Thị Phương, Nguyễn Thanh Xuân, Văn Tiến Nhân, Trần Nghiêm Trung, Phạm Xuân Đông, Mai Trung Hiếu
145099
141352105
151190114
16NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TRẦN SÀNG TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG MŨI XOANG
Tác giả:  Trần Thị Diệu, Đặng Thanh
1606123
17ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI LỆCH NGẦM CÓ SỬ DỤNG LASER CÔNG SUẤT THẤP
Tác giả:  Nguyễn Thị Mai Hương, Trần Tấn Tài, Hồng Quốc Khanh
2350130
18THỰC TRẠNG BỆNH NHA CHU, KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VÀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ Ở PHỤ NỮ MANG THAI
Tác giả:  Nguyễn Đức Thiền, Trần Tấn Tài
2071138
19KHẢO SÁT VỊ TRÍ ĐỈNH VIỀN NƯỚU VÀ TỶ LỆ CHIỀU CAO GAI NƯỚU Ở NHÓM RĂNG TRƯỚC HÀM TRÊN
Tác giả:  Lê Nguyễn Thùy Dương, Trần Xuân Phương, Trần Tấn Tài
1585145
20ĐẶC ĐIỂM XQUANG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG MẮC PHẢI
Tác giả:  Hoàng Văn Trung, Lê Văn Ngọc Cường
1456151
211706157
222768164
231133178
24NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TỬ CUNG BẰNG CHÈN BÓNG LÒNG TỬ CUNG
Tác giả:  Nguyễn Gia Định, Cao Ngọc Thành
1387178
25TỔNG QUAN VỀ XỬ TRÍ THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG
Tác giả:  Phạm Minh Sơn, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Đình Vinh
2085184
26ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẤY GHÉP NHA KHOA TỨC THÌ SAU NHỔ RĂNG
Tác giả:  Ngô Vĩnh Phúc, Trần Tấn Tài, Huỳnh Văn Dương
1532196
27NGHIÊN CỨU ĐÁP ỨNG XƠ HOÁ GAN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CÒN BÙ DO VIRUS VIÊM GAN B ĐIỀU TRỊ BẰNG ENTECAVIR
Tác giả:  Đoàn Hiếu Trung, Trần Xuân Chương
1454203
281303210
29RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỶ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở TRẺ 24-72 THÁNG TUỔI TẠI TỈNH QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Nguyễn Tấn Đức, Lương Ngọc Khuê, Nguyễn Thanh Quang Vũ, Võ Văn Thắng
1454218
301410226

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,072 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,158 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,506 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,472 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,284 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,139 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,929 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,895 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,875 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN