Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

SÀNG LỌC CÁC TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ VÀ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG BẰNG TEST VIA VÀ XÉT NGHIỆM TẾ BÀO CỔ TỬ CUNG TẠI TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ
SCREENING OF CERVICAL PRE-INVASIVE LESIONS AND INVASIVE CANCER BY VISUAL INSPECTION AFTER APPLICATION OF ACETIC ACID (VIA) AND PAP’S SMEAR AT COMMUNITY HEALTH FACILITIES
 Tác giả: Võ Văn Khoa, Nguyễn Vũ Quốc Huy
Đăng tại: Tập 4(3) - Số 21/2014; Trang: 68
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Mục tiêu: Đề tài này nhằm xác định tỷ lệ bất thường và giá trị chẩn đoán của phương pháp VIA và tế bào cổ tử cung trong chẩn đoán tiền ung thư và ung thư cổ tử cung tại tuyến y tế cơ sở. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang trên 977 phụ nữ trong độ tuổi từ 21 - 70 ở 5 xã thuộc 2 Thị xã Hương Trà và Hương Thủy,Tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian 12.2012– 10.2013. Các phụ nữ được khám phụ khoa, lấy bệnh phẩm tế bào cổ tử cung và làm test VIA (Cán bộ y tế cơ sở thực hiện). Phiến đồ cổ tử cung được nhuộm theo phương pháp Papanicolaou, đọc và phân loại theo danh pháp Bethesda 2001. Phân loại VIA theo Hướng dẫn 2011 của Bộ Y tế. Những trường hợp VIA hoặc tế bào học bất thường sẽ được mời tái khám để soi cổ tử cung và sinh thiết nếu có chỉ định. Khảo sát các thông số liên quan đến tỷ lệ bất thường tế bào và VIA, giá trị chẩn đoán của VIA và tế bào học. Kết quả: Tuổi trung bình của phụ nữ được khám sàng lọc là 38,9±9,5 tuổi. Tỷ lệ tế bào học dương tính tăng dần theo tuổi đời và số lần mang thai. Kết quả VIA ghi nhận 20 trường hợp tổn thương cổ tử cung bất thường, chiếm 2,0% mẫu nghiên cứu. Tỷ lệ phát hiện tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung qua xét nghiệm tế bào cổ tử cung là 7,6 %, trong đó chẩn đoán ASC-US/ASC-H: 3,0%, AGUS: 2,9%, LSIL: 1,6% và HSIL: 0,1%. Độ phù hợp giữa chẩn đoán VIA và chẩn đoán TBH là 92,2%. Độ nhạy của VIA là 75%, độ đặc hiệu là 99,16%; Độ nhạy của Tế bào học là 81,25%, độ đặc hiệu 93,65%. Kết luận: Tỷ lệ tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung phát hiện bằng xét nghiệm tế bào cổ tử cung là 7,6 %. Độ phù hợp 2 chẩn đoán VIA và TBH khá cao, đạt 92,2%, Độ nhạy của VIA là 75%, độ đặc hiệu là 99,16%; Độ nhạy của Tế bào học là 81,25%, độ đặc hiệu 93,65%. Tuy nhiên, nếu có điều kiện thực hiện sinh thiết tất cả bệnh nhân được sàng lọc thì kết quả nghiên cứu sẽ chính xác hơn. Từ khóa: Tiền ung thư và ung thư cổ tử cung
Abstract:
Objectives: This study aims to determine the abnormal rate and the diagnostic validity of VIA and Pap-smear in screening of cervical pre-invasive lesions and invasive cancer in community health facilities. Subjects and Methods: Cross-sectional description on 977 women aged of 21 – 70 years in 5 communes in two districts Huong Tra, Huong Thuy of Thua Thien Hue province during the time from December 2011 to October 2012. Women were concurrently examined by gynecologic examination, screened for cervical lesions with Pap’s smear and VIA. Cervical smears were processed by using Papanicolaou staining, and classified according to Bethesda 2001 nomenclature. VIA was carried out and results classified according to 2011Guidelines of the Ministry of Health. Women whose VIA or papsmears appeared abnormal will be invited for re-examination at the Hospital for colposcopy and biopsy if indicated. The study parameters include the abnormal rate of pap-smear and VIA and the diagnostic value of VIA and cytology. Results: The mean age of screened women was 38.9±9.5. Rate of positive Pap’s smear increased with age and number of pregnancies. Abnormal VIA results were recorded in 20 cases (2.0%). Detection rate of cervical pre-cancerous lesions by Pap-smear was 7.6%, in which the diagnosis of ASCUS/ H was 3.0%, AGUS 2.9%, LSIL 1.6% and HSIL 0.1%. Concordancerate of VIA and Pap’s smear was 92.2%. Diagnostic value of VIA had a sensitivity of 75%; specificity of 99.16%; Diagnostic value of cervical pap-smear had a sensitivity of 81.25%; specificity of 93.65%. Conclusion: Detection rate of cervical pre-cancerous lesions by Pap’s smear was 7.6%. The concordance rate of VIA and Pap’s smear was quitehigh, at 92.2%, Diagnostic value of VIA had a sensitivity of 75%; specificity of 99.16%; Diagnostic value of cervical pap-smear had a sensitivity of 81.25%; specificity of 93.65%. However, if possible performing a biopsy all patients were screened, the research results will be more accurate. Key words: Cervical pre-invasive lesions and invasive cancer

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(3) - SỐ 21/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẬP NHẬT VỀ NỘI SOI NHUỘM MÀU
Tác giả:  Trần Quang Trung, Trần Văn Huy
16615
2BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT LAI TẠI CHỖ HUỲNH QUANG (FISH) ĐỂ CHẨN ĐOÁN KHUẾCH ĐẠI GENE HER-2/NEU TRONG UNG THƯ DẠ DÀY
Tác giả:  Trần Văn Huy, Hà Thị Minh Thi, Văn Trung Nghĩa, Nguyễn Viết Nhân, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Lê Tuấn Linh, Đoàn Hữu Nhật Bình, Đặng Công Thuận, Hồ Hữu Thiện, Phạm Như Hiệp
138515
3KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NGUY CƠ TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Tam, Lê Phải, Nguyễn Hữu Vũ Quang
118621
4NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Tác giả:  Nguyễn Trọng Nghĩa, Lê Thị Bích Thuận
128229
5NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CỦA NỒNG ĐỘ TROPONIN T ĐỘ NHẠY CAO TRONG NHIỄM KHUẨN HUYẾT Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA BÌNH ĐỊNH
Tác giả:   Lê Đình Hiếu, Phan Hùng Việt
121939
6NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG U TUYẾN YÊN TIẾT PROLACTIN Ở NAM GIỚI
Tác giả:  Hoàng Thị Lan Hương, Trần Hữu Dàng
163746
7NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG VỎ BẢO VỆ LASER CẢI TIẾN TRONG NỘI SOI NIỆU QUẢN-THẬN BẰNG ỐNG SOI MỀM
Tác giả:  Lê Đình Khánh. Phạm Ngọc Hùng, Lê Đình Đạm
100351
8SO SÁNH KẾT QUẢ CAN THIỆP NHÁNH THỦ PHẠM VÀ CAN THIỆP THEO GIAI ĐOẠN Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM ST CHÊNH LÊN CÓ TỔN THƯƠNG NHIỀU MẠCH
Tác giả:  Hồ Anh Tuấn, Nguyễn Văn Điền, Hoàng Anh Tiến
108356
9NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG NHIỄM TOXOPLASMA GONDII Ở TRẺ ĐỘNG KINH
Tác giả:  Nguyễn Thị Hồng Đức, Tôn Nữ Vân Anh
121563
10SÀNG LỌC CÁC TỔN THƯƠNG TIỀN UNG THƯ VÀ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG BẰNG TEST VIA VÀ XÉT NGHIỆM TẾ BÀO CỔ TỬ CUNG TẠI TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ
Tác giả:  Võ Văn Khoa, Nguyễn Vũ Quốc Huy
202968
11NGHIÊN CỨU THANG ĐIỂM BLATCHFORD TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO BỆNH LÝ DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
330177
12HIỆU QUẢ KÍCH THÍCH PHÓNG NOÃN CỦA CHẤT ỨC CHẾ MEN THƠM HÓA (AI) Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH CÓ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
Tác giả:  Lê Minh Tâm
118186
13NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRỰC TRÀNG LẤY BỆNH PHẨM QUA NGẢ HẬU MÔN
Tác giả:  Dương Xuân Lộc, Hoàng Trọng Nhật Phương, Hồ Hữu Thiện, Phan Hải Thanh, Phạm Như Hiệp, Hồ Văn Linh, Trần Ngọc Thông, Trần Nghiêm Trung, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thanh Xuân, Phạm Trung Vỹ, Phạm Xuân Đông ,Trần Viết Hùng, Trương Vĩnh Quý, Đặng Ngọc Hùng, Phạm Anh Vũ, Lê Mạnh Hà, Nguyễn Trường An, Lê Lộc
118994
14XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHARANTIN, HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA VÀ KHÁNG KHUẨN IN-VITRO CỦA QUẢ MƯỚP ĐẮNG (MOMORDICA CHARANTIA) Ở THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:   Nguyễn Thị Hồng Yến, Nguyễn Viết Khẩn
202699
15TÌNH HÌNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI DÂN TẠI HUYỆN PHÚ LỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Ngọc Thuỷ, Nguyễn Thị Hoà, Nguyễn Minh Tâm
1067105
16MỘT SỐ CHỈ ĐỊNH CỦA SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ TIÊU HÓA, MẬT TỤY
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy
1196116

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,052 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,137 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,488 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,301 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,133 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,843 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN