Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM ASPECTS TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH SỌ NÃO QUY ƯỚC TRONG TIÊN LƯỢNG SỚM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP
EARLY PREDICTION OF ACUTE ISCHEMIC STROKE OUTCOME BY USING ALBERTA STROKE PROGRAM EARLY CT SCORE (ASPECTS)
 Tác giả: Đoàn Vũ Xuân Lộc, Nguyễn Thanh Thảo, Hoàng Minh Lợi,Võ Trọng Hào
Đăng tại: Tập 4(4_5) - Số 22+23/2014; Trang: 168
Tóm tắt bằng tiếng Việt:


Cơ sở và mục đích: Thang điểm The Alberta Stroke Program Early CT Score (ASPECTS) đánh giá bán định lượng mức độ và vị trí những vùng thiếu máu thuộc phân bố của động mạch não giữa, thang đo gồm 10 điểm. ASPECTS được khảo sát dựa trên chụp cắt lớp vi tính sọ não không tiêm thuốc cản quang. Nghiên cứu nhằm đánh giá vai trò của thang điểm ASPECTS trong tiên lượng sớm dự hậu đột quỵ nhồi máu não cấp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu dựa trên mẫu thuận tiện gồm 82 bệnh nhân nhồi máu não cấp lần đầu, nhập viện trong vòng 72 giờ sau khởi phát đột quỵ được điều trị tại Bệnh viện Trung Ương Huế từ tháng 10/2013 đến tháng 10/2014. Vùng thiếu máu được xác định khi có sự giảm tỷ trọng mô não. Khảo sát qua hình ảnh cắt lớp vi tính, ASPECTS được chia thành nhóm ≤ 7 điểm và nhóm > 7 điểm. Dự hậu đột quỵ tốt (0 – 2 điểm) và xấu (3 – 6 điểm) được đánh giá tại thời điểm xuất viện bởi thang điểm hồi phục chức năng Rankin hiệu chỉnh (mRS). Phân tích đơn biến và hồi quy đa biến logistic nhằm xác định yếu tố tiên lượng độc lập đối với dự hậu đột quỵ. Kết quả: Tuổi trung bình bệnh nhân là 68,35 ± 13,93. Tỷ lệ mắc bệnh ở nam (51,2%) và nữ (48,8%) là xấp xỉ nhau. ASPECTS > 7 điểm có 57 bệnh nhân và ASPECTS ≤ 7 điểm có 25 bệnh nhân. Điểm ASPECTS trung bình là 7,51 ± 2,25. Điểm mRS trung bình tại thời điểm xuất viện là 2,28 ± 1,33. Dự hậu tốt (mRS ≤ 2) chiếm 63,4% và xấu (mRS > 2) chiếm 36,6%. Điểm ASPECTS và điểm Rankin có tương quan nghịch chặt chẽ (r = -0,86, p < 0,001). Phân tích đơn biến nhận thấy rung nhĩ, điểm Glasgow thời điểm nhập viện, điểm ASPECTS và thể tích ổ nhồi máu là có mối liên hệ có ý nghĩa với dự hậu đột quỵ. Tuy nhiên, sau phân tích hồi quy đa biến logistic thì không còn yếu tố nào được giữ lại. Kết luận: Ở bệnh nhân nhồi máu não cấp lần đầu, thang điểm ASPECTS không là yếu tố tiên lượng độc lập cho dự hậu đột quỵ dựa trên chụp cắt lớp vi tính sọ não quy ước khi đánh giá ở thời điểm xuất viện. Từ khóa: nhồi máu não, ASPECTS, dự hậu 

Abstract:
Background and Purpose: The Alberta Stroke Program Early CT Score (ASPECTS) scale semiquantitatively assesses extent and location of ischemic changes within the middle cerebral artery (MCA) territory using a 10-point grading system. ASPECTS measured at baseline using noncontrast computed tomography (CT) scan. The aim of this study was to assess early prediction of clinical outcome after acute ischemic stroke by ASPECTS scale. Methods: The study based on convenience sample which included 82 first-ever acute ischemic stroke patients, admitted to Hue Central Hospital within 72 hours of stroke onset, from October 2013 to October 2014. Ischemic territory changes were defined as parenchymal CT hypoattenuation. We assessed all baseline CT scans, dichotomized ASPECTS at ≤ 7 and >7, defined good outcome (0 to 2) and poor outcome (3 to 6) as modified Rankin Scale (mRS) score at discharge. Univariate analysis and multivariable logistic regression analysis were performed to define the independent predictors for stroke outcome. Results: Mean age was 68.35 ± 13.93 years, proportion of male (51.2%) and female (48.8%) are approximately the same. ASPECTS score > 7 in 57 patients and ≤ 7 in 25 patients. Mean ASPECTS was 7.51 ± 2.25. Mean mRS at discharge was 2.28 ± 1.33. Good outcome (mRS ≤ 2) and poor outcome (mRS > 2) at discharge were 63.4% and 36.6% respectively. There is a negative correlation between ASPECTS and mRS (r = -0.86, p < 0.001). In the univariate analysis, atrial fibrillation, Glasgow Coma Scale (GCS) score at admisison, ASPECT score and infarct volume were significantly associated with stroke outcome. All of aforementioned variables underwent multivariate analysis, but none of them was proven to be an independent predictor of early outcome. Conclusion: In patients with first-ever acute ischemic stroke, ASPECT score which bases on conventional computed tomography scan is not independent predictor for clinical outcome at discharge. Key words: ischemic stroke, ASPECTS, outcome

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 4(4_5) - SỐ 22+23/2014

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ỨNG DỤNG DOPPLER TRONG ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI
Tác giả:   Trương Thị Linh Giang, Nguyễn Vũ Quốc Huy
6959
2KHÁNG INSULIN Ở BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Trần Kim Sơn, Nguyễn Hải Thủy, Huỳnh Văn Minh
86219
3LIÊN QUAN GIỮA XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH CẢNH VỚI YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Trần Thị Trúc Linh, Nguyễn Hải Thủy, Đoàn Thanh Tuấn
89328
4NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA TIÊM CẦM MÁU QUA NỘI SOI BẰNG DUNG DỊCH HSE 3% Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG PHỐI HỢP VỚI THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON LIỀU CAO
Tác giả:  Huỳnh Hiếu Tâm, Lê Thị Lan Hương, Hoàng Trọng Thảng
160936
5GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA H-FABP, MỘT CHỈ ĐIỂM MỚI TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Tác giả:  Giao Thị Thoa, Nguyễn Lân Hiếu, Huỳnh Văn Minh
86440
6NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HS-CRP VÀ TNF-A Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH CÓ BỆNH MẠCH VÀNH
Tác giả:  Trần Văn Thi, Lê Văn Bàng, Hoàng Thị Thu Hương
83648
7ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA KỸ THUẬT GHI HÌNH XUNG LỰC XẠ ÂM TRONG DỰ ĐOÁN GIAI ĐOẠN XƠ HÓA GAN TRÊN BỆNH NHÂN BỊ VIÊM GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU
Tác giả:  Trần Thị Khánh Tường, Hoàng Trọng Thảng, Võ Thị Xuân Hạnh
78857
8KHẢO SÁT VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM NỘI MẠCH (IVUS) TRONG ĐÁNH GIÁ ĐỊNH LƯỢNG TỔN THƯƠNG MẠCH VÀNH
Tác giả:  Ngô Minh Hùng, Nguyễn Cửu Long, Võ Thành Nhân
76664
9NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ S100 VÀ NSE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Hoàng Trọng Hanh, Nguyễn Cửu Lợi, Lê Thị Phương Anh, Hoàng Khánh
73971
10NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG LIPOPROTEIN-ASSOCIATED PHOSPHOLIPASE A2 HUYẾT THANH VÀ NHỒI MÁU NÃO
Tác giả:  Lê Văn Tâm, Hoàng Khánh, Nguyễn Duy Thăng
71177
11KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ ADH HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
Tác giả:  Ngô Dũng, Nguyễn Thị Nhạn, Hoàng Khánh
75583
12KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ TGF-BETA1 HUYẾT THANH Ở NGƯỜI BÌNH THƯỜNG
Tác giả:  Nguyễn Văn Tuấn, Võ Tam, Hoàng Bùi Bảo
74990
13PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TRỰC TRÀNG BẢO TỒN CƠ THẮT TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG THẤP
Tác giả:  Trương Vĩnh Quý, Phạm Anh Vũ
79594
14PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT LỖ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG PHẢI: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN CHUYỂN MỔ MỠ
Tác giả:  Phạm Trung Vỹ, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc, Lê Mạnh Hà, Bùi Đức Phú, Hồ Hữu Thiện, Phạm Anh Vũ, Phan Hải Thanh, Nguyễn Thanh Xuân,Trần Nghiêm Trung, Văn Tiến Nhân, Trần Sỹ Doãn Điềm, Phạm Xuân Đông, Mai Trung Hiếu
803100
15NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG KỸ THUẬT LICHTENSTEIN
Tác giả:  Lê Quốc Phong, Trần Chí Thành, Nguyễn Phước Bảo Quân, Nguyễn Văn Liễu, Lê Lộc
941105
16ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT UNG THƯ DẠ DÀY KẾT HỢP HÓA CHẤT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Quang Bộ, Lê Mạnh Hà, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
773111
17ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ HÓA – XẠ TRỊ HỖ TRỢ SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Đặng Văn Thởi, Lê Lộc, Lê Mạnh Hà, Nguyễn Văn Liễu, Nguyễn Văn Lượng, Phạm Anh Vũ
754120
18ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA THỦNG Ổ LOÉT TÁ TRÀNG BẰNG KHÂU LỖ THỦNG QUA PHẪU THUẬT NỘI SOI MỘT CỔNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Văn Liễu
851126
19KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CỦA BÀ MẸ CÓ CON GÁI TRONG ĐỘ TUỔI 1- 26 VỀ CHỦNG VACCIN HPV NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TẠI PHƯỜNG AN BÌNH, NINH KIỀU, CẦN THƠ
Tác giả:  Lâm Đức Tâm, Nguyễn Vũ Quốc Huy
1531133
20TỈ LỆ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRẦM CẢM SAU SINH Ở PHỤ NỮ NHIỄM HIV
Tác giả:  Nguyễn Mạnh Hoan, Cao Ngọc Thành
953140
21HIỆU QUẢ CỦA ESTROGEN TRONG ĐIỀU TRỊ THIỂU DƯỠNG ÂM ĐẠO Ở PHỤ NỮ MÃN KINH
Tác giả:  Nguyễn Đình Phương Thảo, Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy
791153
22NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU THU TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÒM HỌNG
Tác giả:  Ngô Hữu Thuận, Hoàng Minh Lợi, Nguyễn Văn Đính
784159
23ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM ASPECTS TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH SỌ NÃO QUY ƯỚC TRONG TIÊN LƯỢNG SỚM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP
Tác giả:  Đoàn Vũ Xuân Lộc, Nguyễn Thanh Thảo, Hoàng Minh Lợi,Võ Trọng Hào
2634168
24THỰC TRẠNG BỆNH RĂNG MIỆNG VÀ KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Nguyễn Toại, Lưu Ngọc Hoạt
1166177
25NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG KỲ THỊ VÀ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TẠI TỈNH KHÁNH HÒA, NĂM 2013
Tác giả:  Lê Xuân Huy, Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Đình Sơn
907185
26PHÂN BỐ BỆNH TAY CHÂN MIỆNG VÀ MỐI LIÊN QUAN ĐẾN MỘT SỐ YẾU TỐ KHÍ HẬU Ở TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2012-2013
Tác giả:  Thái Quang Hùng, Đinh Thanh Huề, Trần Đình Bình
891192
27BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU BẰNG BÀI THUỐC “NHỊ TRẦN THANG GIA GIẢM”
Tác giả:  Vũ Thị Hương Giang, Nguyễn Thị Tân
888199
28NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA THỂ PHONG HÀN THẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ KẾT HỢP THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Thám, Nguyễn Thị Tân
950206
29KHẢO SÁT HÌNH THÁI THẤT TRÁI VÀ CHỈ SỐ TEI BẰNG SIÊU ÂM TIM DOPPLER Ở NAM GIỚI NGHIỆN RƯỢU
Tác giả:  Trần Văn Anh, Nguyễn Thị Thúy Hằng
700216
30NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI NHÃN ÁP SAU PHẪU THUẬT TÁN NHUYỄN THỂ THỦY TINH, ĐẶT THỂ THỦY TINH NHÂN TẠO HẬU PHÒNG
Tác giả:  Nguyễn Thanh Hải, Phan Văn Năm
830224
31NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT BẰNG PHẪU THUẬT
Tác giả:  Nguyễn Hồ Việt Liên, Phan Văn Năm
1136231
32NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LOẠN THẦN DO RƯỢU VỚI HOANG TƯỞNG, ẢO GIÁC
Tác giả:  Tống Thị Luyến, Trần Như Minh Hằng
971239
33CHẤT LƯỢNG SỐNG BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ DI CĂN NHẬN HÓA TRỊ PACLITAXEL VÀ DOXORUBICIN
Tác giả:  Nguyễn Văn Cầu
1223246
34NGHIÊN CỨU VẬN TỐC SÓNG MẠCH VÀ CHỈ SỐ HUYẾT ÁP CỔ CHÂN – CÁNH TAY Ở BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Nguyễn Thành Trung
1299253
35PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI LIỆU
Tác giả:  Lê Văn Ngọc Cường
796262

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,079 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,168 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,518 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,510 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,316 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,290 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,148 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,937 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,904 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,897 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN