Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỨC ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
TO EVALUATE CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF STROKE AND RELATIONSHIP TO THE HYPERTENSION GRADES
 Tác giả: Nguyễn Thành Tín, Nguyễn Kế Tài, Lê Chuyển
Đăng tại: Tập 10 (03); Trang: 82
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Tai biến mạch máu não (TBMMN) là nguyên nhân gây tư vong và tàn tật hàng đầu trên thế giới. Chẩn đoán hình ảnh giúp chẩn đoán sớm thể bệnh, mức độ và vị trí để điều trị hiệu quả, giảm di chứng. Tăng huyết áp (THA) là yếu tố hàng đầu gây TBMMN và có thể cải thiện được. Kiểm soát tốt huyết áp giúp dự phòng hiệu quả TBMMN.

Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân TBMMN có THA; Mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng này với các mức độ THA.

Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu là 115 bệnh nhân TBMMN được điều trị tại khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế có chụp cắt lớp vi tính, từ 9/2017 đến 4/2018.

Kết quả: BN ≥ 50 tuổi chiếm ưu thế; tỷ suất nam:nữ là 1,21; đa số vào viện sau 6h từ lúc khởi phát và có ≥ 1 yếu tố nguy cơ kèm theo, chủ yếu là rối loạn lipid máu. Thể NMN chiếm ưu thế (83,5%); triệu chứng hay gặp: yếu liệt nửa người, nói khó; thang điểm Glasgow ở mức độ nhẹ và NIHSS mức độ trung bình là chủ yếu; tổn thương 1 bên chiếm ưu thế; đa phần là nhồi máu 1 vị trí, hay gặp ở động mạch não giữa; xuất huyết trong não ưu thế ở các nhân xám trung ương, bao trong, đồi thị. Các chỉ số glucose và biland lipid chưa cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Huyết áp vào viện của nhóm XHN (166,58±27,29/95,79±15,39) cao hơn nhóm NMN (154,11±23,64/87,08±12,97) (p<0,05). Nhóm THA phân độ 2 trở lên có tỷ lệ xuất hiện XHN, điểm Glassgow mức độ trung bình và điểm NIHSS mức độ trung bình lần lượt là 17,7%, 8,1% và 61,3%; trong khi ở nhóm THA phân độ 1 tương ứng các tỷ lệ 15,1%, 3,8% và 56,6% (p>0,05).

Kết luận: Trị số trung bình huyết áp ở thể XHN cao hơn thể NMN (p<0,05). Tổn thương 1 bán cầu não chiếm ưu thế; nhồi máu động mạch não giữa thường gặp nhất trong khi đa số xuất huyết là ở nhân xám trung ương, bao trong, đồi thị. THA phân độ 1 có tỷ lệ gặp XHN thấp hơn cũng như thang điểm Glasgow và NIHSS tốt hơn so với THA phân độ 2 trở lên (p>0,05).

Từ khóa: nhồi máu não, xuất huyết não, độ̣ tăng huyết áp, thang điể̉m Glassgow, NIHSS
Abstract:

Introduction: Stroke is the leading cause of death and disability in the world. Diagnostic imaging is useful for early diagnosis, assessing severity and localization, results in the better outcome and limiting disability. Hypertension is the most important factor cause stroke but variable. Effective controlling of blood pressure helps prevent stroke.

Objectives: To study both clinical and paraclinical characteristics in stroke patients having hypertension; Relationship between these characteristics and hypertension grades.

Methods: Cross- sectional study. 115 stroke patients having hypertension were treated in the Department of Cardiology, Hue University Hospital, from September 2017 to April 2018.

Results: Most patients were ≥ 50 years old; male/female ratio=1.21. Most patients were hospitalized at > 6 hours after onset; and had more than 1 risk factor, mainly dyslipidemia; ischemic stroke was prevailed (83.5%); the most common symptoms: hemiplegia, dysarthria; the Glassgow Coma Score (GCS) at mild and the NIHSS score at average scale were dominant; mainly unilateral hemispheric injuries. 1-site infarction was major, commonly in the midbrain arteries; intracranial hemorrhage intracerebral hemorrhage was dominant at central gray nuclei, capsual interna, hippocampus. The glucose and lipid indices did not show any statistically significant difference between ischemic and hemorrhagic strokes. Hospitalized blood pressure of hemorrhagic stroke was (166.58 ± 27.29/95.79 ± 15.39) higher than that of ischemic group (154.11 ± 23.64/87.08 ± 12.97) (p < 0.05). Incidence of hemorrhagic stroke, GSC and NIHSS scores of Grade 2 hypertension up were respectively 17.7%, 8.1% và 61.3%; while in Grade 1 hypertension were respectively 15.1%, 3.8% and 56.6% (p > 0.05).

Conclusions: Mean value of hospitalized blood pressure in hemorrhagic stroke was significantly higher than that in ischemic (p < 0.05). Unilateral hemisphere damages were predominant; middle cerebral infarction is most common in ischemic while intracerebral hemorrhage at central gray nuclei, capsule interna and hippocampus is dominant in hemorrhagic stroke. Grade 1 hypertension was lower the incidence of hemorrhagic stroke as well as better in both GSC and NIHSS scores than Grade 2 hypertension up (p > 0.05).

Key words: ischemic stroke, hemorrhagic stroke, hypertension grades, Glassgow, NIHSS

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CÓ BISMUTH TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM HELICOBACTER PYLORI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Tác giả:  Thái Thị Hồng Nhung, Huỳnh Hiểu Tâm
8417
2ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP GIẢM MỨC ĐỘ NGUY CƠ ĐỘT QUỴ DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Nguyễn Minh Tâm, Lê Chuyển, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Lê Đức Huy, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Phan Thị Thùy Linh, Dương Thị Hồng Liên
80913
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH MỘT PHA TRONG CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ BỆNH LÝ BỤNG CẤP KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngọc Tỷ, Nguyễn Thị Thanh Nhi, Tôn Nữ Hồng Hạnh, Tôn Thất Nam Anh, Trần Minh Châu, Trần Thanh Tuấn
69621
4THỰC TRẠNG SAI SÓT TRONG NHẬP MÃ BỆNH ICD-10 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Lê Văn Trị
114127
5ĐÁNH GIÁ SỰ NHIỄM MÀU THỰC PHẨM LÊN MEN RĂNG: NGHIÊN CỨU IN VITRO
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Bùi Huy Chương, Nguyễn Thanh Tùng
81834
6NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ FGF-23 HUYẾT THANH VỚI CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
72042
7PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Trần Thị Thúy Nga, Đoàn Thị Phương Thúy, Trần Lê Thiên Nhật, Nguyễn Thị Thùy Trang
77650
8NGHIÊN CỨU SỰ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC Ở NGOẠI TRÚ TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐANG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Chuyển, Nguyễn Thành Tín, Đỗ Thị Hồng Diệp, Nguyễn Thị Tơ
70157
9NGHIÊN CỨU BỆNH LÝ TIM MẠCH KÈM THEO VÀ BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN LỚN TUỔI ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Nguyễn Văn Minh, Trần Xuân Thịnh
67767
10ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP GIÁO DỤC VỀ KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG VIỆC HÚT NỘI KHÍ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ, VIỆT NAM
Tác giả:  Võ Việt Hà, Nguyễn Thị Đức
77974
11ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI MỨC ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Thành Tín, Nguyễn Kế Tài, Lê Chuyển
88482
12KHẢO SÁT CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Phạm Thị Quỳnh Như
108790
13NGHIÊN CỨU SO SÁNH THANG ĐIỂM PNED VỚI CÁC THANG ĐIỂM GB, AIMS65 TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ CÁC BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN
Tác giả:  Trần Thị Ngọc Lan, Hồ Tấn Phát, Phạm Thị Triều Quyên, Trần Văn Huy
840101
14THỰC TRẠNG AN NINH LƯƠNG THỰC TẠI VÙNG ĐẦM PHÁ TAM GIANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Hồ Thị Thanh Tâm, Trần Thị Táo, Bùi Thị Phương Anh, Võ Văn Minh Quân
782111
15BÁO CÁO TRƯỜNG HỢP: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP PHÙ VÀ THIẾU MÁU NẶNG DO DỊ ỨNG ĐẠM SỮA BÒ
Tác giả:  Lê Thỵ Phương Anh, Hoàng Thị Thủy Yên, Nguyễn Văn Mão
747118

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,075 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,164 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,499 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,314 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,286 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,896 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,883 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN