Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT DƯỚI RỐN Ở TRẺ EM CỦA GÂY TÊ KHOANG CÙNG BẰNG LEVOBUPIVACAIN
EFFICACY OF CAUDAL BLOCK WITH LEVOBUPIVACAINE FOR POSTOPERATIVE ANALGESIA AFTER THE SUBUMBILICAL SURGERY IN CHILDREN
 Tác giả: Bùi Thị Thúy Nga, Nguyễn Văn Minh
Đăng tại: Tập 8 (05); Trang: 58
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm đau, tác dụng không mong muốn và biến chứng của gây tê khoang cùng bằng levobupivacain 0,25% liều 1mL/kg trong phẫu thuật dưới rốn ở trẻ em.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong một nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh, 60 bệnh nhân dưới 6 tuổi, ASA I-II, phẫu thuật dưới rốn được chia làm 2 nhóm: nhóm 1 (nhóm chứng) được gây mê mask thanh quản đơn thuần, nhóm 2 (nhóm levo) được gây mê mask thanh quản kết hợp gây tê khoang cùng bằng levobupivacain 0,25% liều 1mL/kg. Các biến số đánh giá gồm thời gian giảm đau, tổng liều thuốc giảm đau sử dụng trong 12 giờ sau phẫu thuật, điểm FLACC, điểm an thần Ramsay và vận động Bromage sau rút mask thanh quản, các tác dụng không mong muốn và biến chứng.

Kết quả: Thời gian giảm đau sau phẫu thuật ở nhóm gây tê khoang cùng là 8,25±1,48 giờ, ở nhóm không được gây tê khoang cùng là 0,07± 0,37 giờ. Tổng liều acetaminophen và morphin 12 giờ sau phẫu thuật ở nhóm không được gây tê khoang cùng lần lượt là 574,50 mg ± 23,61 mg và 3,94±1,6 mg, ở nhóm gây tê khoang cùng là 251,25 mg ± 15,7 mg và 0 mg. Ở nhóm gây tê khoang cùng, tất cả bệnh nhân sau rút mask thanh quản đều có điểm FLACC ≤ 3, đa phần trẻ tỉnh hợp tác tốt. Không ghi nhận có tác dụng không mong muốn nào xảy ra giữa hai nhóm.

Kết luận: Gây tê khoang cùng để giảm đau sau mổ là kỹ thuật giảm đau an toàn và hiệu quả cao.

Từ khóa:Gây tê khoang cùng, levobupivacain, phẫu thuật dưới rốn, trẻ em, giảm đau sau phẫu thuật
Abstract:

Objectives: To evaluate the efficacy of postoperative analgesia, side effects and complications of caudal block with levobupivacaine 0.25% 1mL/kg for subumbilical surgery. 

Materials and methods: In a comparative cross-sectional descriptive study, sixty  ASA I–II children less than 6 years old scheduled for elective subumbilical surgery were randomized to divide into 2 groups: group 1 (control group) were only used general anethesia with laryngeal mask, group 2 (levo group) were anesthetized under general anaesthesia with laryngeal mask and caudal block with levobupivacaine 0.25% 1mL/kg to relieve pain after surgery. The evaluation variables included the duration of postoperative analgesia, total analgesic used in 12 hours after surgery, FLACC score, Ramsay and Bromage score after extubation of laryngeal mask, side effects and complications.

Results: The duration of postoperative analgesia in the caudal block group was 8.25 ± 1.48 hours, in the control group was 0.07 ± 0.37 hours. The total dose of acetaminophen and morphine after surgery in the control group were 574.50 mg ± 23.61mg and 3.94 ± 1.6 mg, while in the levo group were  251.25 mg ± 15.7 mg and 0 mg. In the levo group, at the recovery time, all patients had  FLACC score  ≤ 3 and most of the patients were co-operative and alert. No side effects occurred between two groups.

Conclusion: caudal block for postoperative analgesia was a safe and effective analgesia technique for children.

Key words: caudal block, levobupivacaine, subumbilical surgery, children, postoperative analgesia

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 8 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỦY BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÈN DỌC SỬ DỤNG MÁY LÈN NHIỆT TOUCH’N HEAT
Tác giả:  Hoàng Anh Đào, Nguyễn Thị Thu Nhung
16237
2ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
Tác giả:  Trương Văn Trí, Trần Đức Duy Trí, Võ Lê Quang Khải
121814
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ SUY THAI CẤP TẠI KHOA PHỤ SẢN BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang
108620
4KHẢO SÁT CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Nguyễn Thị Hiền
146026
5HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP PHONG BẾ THẦN KINH Ở MẶT PHẲNG CƠ NGANG BỤNG TRONG GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Bùi Thị Thúy Nga, Trần Xuân Thịnh
197037
6ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI HAI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2017
Tác giả:  Nguyễn Minh Tú, Phan Thị Kim Nhung, Trần Thị Hoa, Nguyễn Thanh Nga, Trần Bình Thắng
176642
7HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG ĐIỆN MÃNG CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH
Tác giả:  Nguyễn Văn Hưng, Phạm Thị Xuân Mai
106952
8ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT DƯỚI RỐN Ở TRẺ EM CỦA GÂY TÊ KHOANG CÙNG BẰNG LEVOBUPIVACAIN
Tác giả:  Bùi Thị Thúy Nga, Nguyễn Văn Minh
108058
9ĐÁNH GIÁ NHỮNG BIẾN DẠNG MÔI MŨI BỆNH NHÂN SAU TẠO HÌNH KHE HỞ MÔI MỘT BÊN LẦN ĐẦU
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi
101265
10TỶ LỆ SUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI XÃ PHÚ AN, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2016
Tác giả:  Huỳnh Thị Thanh Tú, Đoàn Vương Diễm Khánh, Nguyễn Thị Hạnh, Lê Thị Thảo Nguyên, Trần Thị Phương Linh, Nguyễn Nhất Mạnh
126272
11ỨNG DỤNG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC TỔN THƯƠNG DẠNG NỐT TUYẾN GIÁP
Tác giả:  Đậu Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Phước Bảo Quân, Nguyễn Thanh Thảo
146685
12SÀNG LỌC TÁC DỤNG ỨC CHẾ XANTHIN OXIDASE IN VITRO CỦA MỘT SỐ DƯỢC LIỆU Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Tác giả:  Nguyễn Đình Quỳnh Phú, Phạm Thị Hiền Thư, Nguyễn Thị Hoài
128991
13XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG METOPROLOL TRONG HUYẾT TƯƠNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tác giả:  Nguyễn Viết Khẩn, Nguyễn Thị Hoài
117496
14TÌNH HÌNH VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ TRONG TUỔI SINH SẢN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Tiến Nhựt, Lê Lam Hương
1278102
15NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT CỤC THAI KỲ Ở PHỤ NỮ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thi Kim Anh
1157108

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,054 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,489 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,407 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,305 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,845 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN