Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ỨNG DỤNG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC TỔN THƯƠNG DẠNG NỐT TUYẾN GIÁP
ARFI ELASTOGRAPHY IN THE DIAGNOSIS OF THYROID NODULES
 Tác giả: Đậu Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Phước Bảo Quân, Nguyễn Thanh Thảo
Đăng tại: Tập 8 (05); Trang: 85
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm siêu âm đàn hồi ARFI và đánh giá giá trị của siêu âm đàn hồi ARFI kết hợp siêu âm 2D ở bệnh nhân có tổn thương dạng nốt tuyến giáp.

Đối tượng và phương pháp: 63 bệnh nhân có tổn thương dạng nốt tuyến giáp được siêu âm 2D và siêu âm đàn hồi ARFI. Siêu âm 2D phân loại theo tác giả Russ G. (French TIRADS). Siêu âm ARFI thực hiện hai kỹ thuật: chạm ảo cho hình ảnh định tính VTI và VTQ đo vận tốc sóng biến dạng (SWV) cho giá trị định lượng độ cứng. Hình ảnh định tính lượng giá theo phân độ của tác giả Xu J.M. SWV được đo ở phần đặc của nốt, vùng nghi ngờ, tránh phần nang và vôi hóa. Đối chiếu kết quả với kết quả giải phẫu bệnh để xác định giá trị siêu âm 2D đơn thuần và siêu âm 2D kết hợp thêm hình ảnh đàn hồi ARFI.

Kết quả: 63 bệnh nhân: 14 ác tính, 49 lành tính. Vận tốc sóng biến dạng ở tổn thương nốt lành tính là 1,78±1,22 m/s, vận tốc sóng biến dạng ở các tổn thương nốt ác tính là 7,09±2,87 m/s. Điểm cắt lý tưởng trong phân biệt tổn thương lành tính và ác tính là 2,4 m/s. Điểm cắt VTI bằng IV tốt nhất trong chẩn đoán phân biệt tổn thương lành tính và ác tính. Siêu âm 2D+VTI và siêu âm 2D+VTQ trong chẩn đoán tổn thương dạng nốt tuyến giáp có: Se tương ứng là 100% và 100%, Sp tương ứng là 87,8% và 85,7%, PPV tương ứng là 70% và 66,7%, NPV tương ứng 100% và 100%, Acc tương ứng là 90,5% và 88,9% K tương tứng 0,761 và 0,727) cao hơn so với siêu âm 2D đơn thuần.

Kết luận: Siêu âm đàn hồi ARFI không những cho hình ảnh định tính mà còn cho lượng giá định lượng, đóng vai trò là một công cụ hữu hiệu để kết hợp với siêu âm 2D trong chẩn đoán phân biệt các tổn thương dạng nốt tuyến giáp.

Từ khóa:siêu âm đàn hồi (ARFI), tuyến giáp
Abstract:

Objective: To describe the sonography characteritics of the thyroid nodules using Acoutic Radiation Force Impulse Imaging (ARFI), and to evaluate the role of ARFI technique combination with 2D Ultrasound in diagnosing thyroid nodules.

Methods: 2D Ultrasound and ARFI  Elatography were caried out in 63 patients who have thyroid nodules. Images of 2D Ultrasound were classified according to Russ G. (French TIRADS). ARFI Elastography was performed by 2 techniques: “ Virtual Touch tissue imaging” in order to image of strain distribution and “Virtual Touch tissue quantification Imaging” to measure the shear wave velocity (SWV) in the tissue. Strain distribution was classified according to Xu’s VTI grading method. SWV was measured in the solid portions or suspicious regions of a nodule, avoiding cystic portions or calcifications. According to the results of pathology, we determine and compare the value between 2D Ultrasound plus ARFI elastography and 2D Ultrasound alone.

Results: 63 patients with thyroid nodules: 14 malignant nodules and 49 benign nodules. The mean SWV of benign nodules were 1.78±1.22 m/s, the mean SWV of malignant nodules were 7.09±2.87 m/s. The best cut-off point for SWV was 2.4 m/s. For VTI, grade IV was the best cut-off value in differentiation of benign and malignant thyroid nodules. 2D Ultrasound plus VTI and 2D Ultrasound plus VTQ: Se 100% and 100%, Sp 87.8% and 85.7%, PPV 70% and 66.7%, NPV 100% and 100%, Acc 90.5 % and 88.9% (K=0.761 and K=0.727).

Conclusions: In addition to the morphologic characteristics of  thyroid nodules, ARFI provides information about lesion’s tissue elasticity, which can be useful tool in diferential diagnosis of thyroid nodules.

Key words: Acoustic Radiation Force Impulse Imaging (ARFI), thyroid nodules

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 8 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỦY BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÈN DỌC SỬ DỤNG MÁY LÈN NHIỆT TOUCH’N HEAT
Tác giả:  Hoàng Anh Đào, Nguyễn Thị Thu Nhung
16297
2ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHÁNG SINH DỰ PHÒNG TRONG PHẪU THUẬT THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG
Tác giả:  Trương Văn Trí, Trần Đức Duy Trí, Võ Lê Quang Khải
122314
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ SUY THAI CẤP TẠI KHOA PHỤ SẢN BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang
109320
4KHẢO SÁT CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Nguyễn Thị Hiền
146926
5HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP PHONG BẾ THẦN KINH Ở MẶT PHẲNG CƠ NGANG BỤNG TRONG GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Bùi Thị Thúy Nga, Trần Xuân Thịnh
197937
6ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI HAI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2017
Tác giả:  Nguyễn Minh Tú, Phan Thị Kim Nhung, Trần Thị Hoa, Nguyễn Thanh Nga, Trần Bình Thắng
177242
7HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG ĐIỆN MÃNG CHÂM KẾT HỢP BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH
Tác giả:  Nguyễn Văn Hưng, Phạm Thị Xuân Mai
107252
8ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT DƯỚI RỐN Ở TRẺ EM CỦA GÂY TÊ KHOANG CÙNG BẰNG LEVOBUPIVACAIN
Tác giả:  Bùi Thị Thúy Nga, Nguyễn Văn Minh
108258
9ĐÁNH GIÁ NHỮNG BIẾN DẠNG MÔI MŨI BỆNH NHÂN SAU TẠO HÌNH KHE HỞ MÔI MỘT BÊN LẦN ĐẦU
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi
101565
10TỶ LỆ SUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI CAO TUỔI XÃ PHÚ AN, HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2016
Tác giả:  Huỳnh Thị Thanh Tú, Đoàn Vương Diễm Khánh, Nguyễn Thị Hạnh, Lê Thị Thảo Nguyên, Trần Thị Phương Linh, Nguyễn Nhất Mạnh
127172
11ỨNG DỤNG SIÊU ÂM ĐÀN HỒI ARFI TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC TỔN THƯƠNG DẠNG NỐT TUYẾN GIÁP
Tác giả:  Đậu Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Phước Bảo Quân, Nguyễn Thanh Thảo
146885
12SÀNG LỌC TÁC DỤNG ỨC CHẾ XANTHIN OXIDASE IN VITRO CỦA MỘT SỐ DƯỢC LIỆU Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Tác giả:  Nguyễn Đình Quỳnh Phú, Phạm Thị Hiền Thư, Nguyễn Thị Hoài
129491
13XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG METOPROLOL TRONG HUYẾT TƯƠNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tác giả:  Nguyễn Viết Khẩn, Nguyễn Thị Hoài
118696
14TÌNH HÌNH VIÊM NHIỄM ĐƯỜNG SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ TRONG TUỔI SINH SẢN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Tiến Nhựt, Lê Lam Hương
1285102
15NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT CỤC THAI KỲ Ở PHỤ NỮ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thi Kim Anh
1165108

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,072 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,159 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,481 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,285 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,929 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,895 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,879 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN