Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

KHẢO SÁT TÍNH NHẠY CẢM KHÁNG SINH VÀ TỶ LỆ MANG GENE ĐỘC LỰC SCPBLMB CỦA CÁC CHỦNG STREPTOCOCCUS AGALACTIAE PHÂN LẬP TỪ PHỤ NỮ MANG THAI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
ANTIMICROBIAL SUSCEPTIBILITY PROFILES AND FREQUENCY OF THE SCPB AND LMB VIRULENCE GENES AMONG STREPTOCOCCUS AGALACTIAE FROM PREGNANT WOMEN EXAMINED IN HUE MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL
 Tác giả: Nguyễn Thị Châu Anh, Nguyễn Thị Phúc Lộc, Nguyễn Chiến Thắng, Lê Văn An
Đăng tại: Tập 10 (02); Trang: 73
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Thông tin về tính nhạy cảm kháng sinh và sự phân bố các gene độc lực của các chủng vi khuẩn liên cầu nhóm B (GBS) nhiễm ở phụ nữ mang thai có thể góp phần vào xây dựng chiến lược dự phòng nhiễm khuẩn sơ sinh do GBS.

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: (1) Xác định tính nhạy cảm với kháng sinh của các chủng vi khuẩn GBS phân lập được từ các phụ nữ mang thai; (2) Xác định các gene độc lực scpB và lmb của các chủng GBS đã được phân lập.

Đối tượng và phương pháp: 24 chủng vi khuẩn GBS được xác định tính nhạy cảm với kháng sinh bằng kỹ thuật khuếch tán kháng sinh trên môi trường thạch (Kirby-Bauer); và phát hiện GBS mang gene độc lực scpB và lmb bằng kỹ thuật PCR.

Kết quả: Tất cả các chủng GBS nhạy cảm với penicillin, cefotaxime, vancomycin và clindamycin. GBS đề kháng đối với kháng sinh erythromycin và tetracyclin, chiếm tỷ lệ cao nhất tương ứng là 75% và 66,7%. Tỷ lệ GBS đề kháng với kháng sinh levofloxacin, chloramphenicol với theo thứ tự là 54,2%, 20,8%. Có tới 95,8% GBS mang gene scpB và 91,7% GBS mang gene lmb.

Kết luận: Penicillin vẫn là kháng sinh được lựa chọn đầu tay trong điều trị nhiễm trùng do GBS tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế; clindamycin và vancomycin là những kháng sinh có thể thay thế khi bệnh nhân dị ứng penicillin. Kháng sinh erythromycin nên được cân nhắc trong việc điều trị thay thế. Hầu hết các các chủng GBS phân lập có mang gene độc lực scpB và lmb

Từ khóa:liên cầu nhóm B (Streptococcus agalactiae hay LCB), gene độc lực, mức độ nhạy cảm kháng sinh, phụ nữ mang thai
Abstract:

Objectives: Data on the antimicrobial susceptibility profiles and the frequency of the scpB and lmb virulence genes  among Streptococcus agalactiae (GBS) from pregnant women could develop a strategic for preventing neonatal GBS infections.

This study was aimed (1) To determine the antibiotic susceptibility of GBS strains isolated from the pregnant women;  and (2) To determine the scpB and lmb virulence genes among isolated GBS strains.

Materials and method: 24 GBS strains were subjected to the antibiotic susceptibility testing (AST) by the disc diffusion (Kirby-Bauer) method. The virulence genes (scpB and lmb) were detected by using PCR method.

Results: All 24 GBS were susceptible to penicillin, cefotaxime, vancomycin and clindamycin. A large proportion of GBS isolates were found to be resistant to erythromycin (75%) and tetracycline (66.7%). The resistance rates for levofloxacin and chloramphenicol were 54.2% and 20.8%, respectively. The scpB gene was present in 95.8% of these GBS isolates and the lmb in 91.7% of isolates.

Conclusion: Penicillin is still the antibiotic of the first choice for GBS infection treatment in Hue Medicаl University Hospitаl; clindamycin or vancomycin could be used for penicillin-allergic patients. Erythromycin should be prescribed with caution.  Most of the strains were positive for scpB and lmb genes.

Key words: Streptococcus agalactiae (GBS), virulence gene, antimicrobial susceptibility profiles, pregnant woman

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền, Phan Thị Minh Phương, Reet Mandar
13817
2120914
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN Ở NGƯỜI LỚN BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI XUYÊN THÀNH BỤNG ĐẶT TẤM NHÂN TẠO NGOÀI PHÚC MẠC TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ CƠ SỞ 2
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Lê Đức Anh
122820
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, TỔN THƯƠNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP DƯỚI 40 TUỔI
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh, Hồ Anh Bình, Đinh Thế Anh
168326
5ĐẶC ĐIỂM BÚ SỮA MẸ CỦA TRẺ ĐƯỢC CHĂM SÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KANGAROO
Tác giả:  Ngô Minh Xuân
122133
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH U NGUYÊN BÀO NUÔI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Minh Thảo, Võ Hoàng Lâm, Đặng Văn Tân, Lê Lam Hương
118936
7NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN NHIỄM HELICOBACTER PYLORI BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐẶC HIỆU GENE UREA TỪ MẪU MÔ SINH THIẾT NIÊM MẠC DẠ DÀY Ở BỆNH NHÂN BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Mai Ngân, Nguyễn Duy
109943
8CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE THƯỜNG GẶP VÀ NHU CẦU CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Trần Thị Hoa Mai, Nguyễn Minh Tâm
120850
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KARYOTYPE CỦA HỘI CHỨNG TURNER
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Đoàn Thị Duyên Anh
131958
10NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA KHOẢNG DẪN TRUYỀN NHĨ THẤT BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐẶT MÁY TÁI ĐỒNG BỘ TIM
Tác giả:  Nguyễn Tri Thức, Nguyễn Anh Vũ
110563
11ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KỸ THUẬT BƠM SURFACTANT ÍT XÂM LẤN Ở TRẺ SƠ SINH
Tác giả:  Ngô Minh Xuân
153168
12KHẢO SÁT TÍNH NHẠY CẢM KHÁNG SINH VÀ TỶ LỆ MANG GENE ĐỘC LỰC SCPBLMB CỦA CÁC CHỦNG STREPTOCOCCUS AGALACTIAE PHÂN LẬP TỪ PHỤ NỮ MANG THAI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Châu Anh, Nguyễn Thị Phúc Lộc, Nguyễn Chiến Thắng, Lê Văn An
124573
13NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Tác giả:  Đinh Đức Huy, Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Anh Vũ
127879
14KHẢO SÁT QUAN ĐIỂM VÀ TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CHĂM SÓC LẤY NGƯỜI BỆNH LÀM TRUNG TÂM TẠI MỘT SỐ XÃ, PHƯỜNG THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Mộng Tuyền, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Phạm Thị Trâm, Nguyễn Thị Phương Anh, Nguyễn Minh Tâm
117885
15NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ PHỐI HỢP TỶ SỐ PLR – NLR VỚI BISAP TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP Ở BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Tác giả:  Nguyễn Huyền Châu, Trần Văn Huy
146493
16NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ FGF-23 HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
1189100
17ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY CỦA BỘ CÔNG CỤ SÀNG LỌC HỘI CHỨNG TIỀN KINH NGUYỆT Ở SINH VIÊN NỮ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Ngô Đình Triệu Vỹ, Nguyễn Lê Hưng Linh, Trần Thị Mỹ Duyên, Trần Hoàng Nhật Anh, Trần Thị Trà My, Trần Mạnh Linh
1796106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,848 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,996 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,614 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,188 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,956 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,720 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,545 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,407 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,238 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,219 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN