Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN NHIỄM HELICOBACTER PYLORI BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐẶC HIỆU GENE UREA TỪ MẪU MÔ SINH THIẾT NIÊM MẠC DẠ DÀY Ở BỆNH NHÂN BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
DIAGNOSIS OF HELICOBACTER PYLORI IN GASTRIC BIOPSY SPECIMENS OF PATIENTS WITH GASTRODUODENAL DISEASES BY POLYMERASE CHAIN REACTION USING UREA GENE-SPECIFIC PRIMERS
 Tác giả: Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Mai Ngân, Nguyễn Duy
Đăng tại: Tập 10 (02); Trang: 43
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: (1) So sánh phương pháp PCR đặc hiệu gene ureA và xét nghiệm nhanh urease (RUT) trong chẩn đoán nhiễm H. pylori từ mẫu mô sinh thiết niêm mạc dạ dày; (2) Xác định tỷ lệ nhiễm H. pylori ở bệnh nhân bệnh lý dạ dày – tá tràng bằng hai phương pháp PCR và RUT.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 106 bệnh nhân bệnh lý dạ dày – tá tràng được lấy mẫu mô sinh thiết qua nội soi dạ dày để thực hiện RUT, rồi tách chiết DNA và thực hiện PCR với mồi đặc hiệu gene ureA của H. pylori.

Kết quả: PCR đặc hiệu gene ureA và RUT tương đồng cao trong chẩn đoán nhiễm H. pylori (κ = 0,885; 95%CI: 0,796 – 0,974). Tuy nhiên, PCR phát hiện thêm 5 (10,4%) ca nhiễm H. pylori trong số RUT âm tính; và chỉ 1 (1,7%) ca RUT dương tính có kết quả PCR âm tính. Tỷ lệ nhiễm H. pylori được chẩn đoán bằng kết hợp cả hai phương pháp là 53,7%. Tỷ lệ này cao nhất ở nhóm loét dạ dày – tá tràng, 75% (p = 0,015) và nhóm không biết về tiền sử nhiễm và điều trị, 63,5% (p = 0,029).

Kết luận: Phương pháp PCR đặc hiệu gene ureA có thể giúp phát hiện nhiều trường hợp nhiễm H. pylori bị bỏ sót khi chẩn đoán bằng RUT. Tỷ lệ nhiễm H. pylori còn khá cao, đặc biệt ở nhóm loét dạ dày – tá tràng, và nhóm không biết về tiền sử nhiễm và điều trị H. pylori của bản thân.

Từ khóa:Gene ureA, H.pylori, bệnh lý dạ dày - tá tràng
Abstract:

Objectives: (1) To compare PCR method using ureA gene-specific primers and rapid urease test (RUT) for the diagnosis of H. pylori infection in gastric biopsy specimens; and (2) to determine the prevalence of H. pylori infection among patients with gastroduodenal diseases by the combination of both methods.

Materials and method: Gastric biopsy specimens were collected from by endoscopy from 106 patients with gastroduodenal diseases. H. pylori infection was determined by the rapid urease test (RUT), followed by the PCR using ureA gene-specific primers.

Results: This study reveals a high-level concordance (κ = 0.885; 95%CI: 0.796 – 0.974) between PCR and RUT for the diagnosis of H. pylori infection. However, PCR detected H. pylori in 5 (10.4%) of RUT-negative patients; and only 1 (1.7%) of RUT-positive cases were PCR-negative. The prevalence of H. pylori infection diagnosed by both PCR and RUT methods was 53.7%. The H. pylori infection was prevalent in gastroduodenal ulcers and patients with unknown medical history, 75% (p = 0.015) and 63.5% (p = 0.029), respectively.

Conclusion: PCR using ureA gene-specific primers can detect several cases with H. pylori infection overlooked by RUT. The prevalence of H. pylori infection was still high, particularly in gastroduodenal ulcers and patients with an unknown medical history.

Key words: rapid urease test (RUT), H. pylori, ureA gene-specific primers

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT ĐỐI VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền, Phan Thị Minh Phương, Reet Mandar
11707
2104914
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN Ở NGƯỜI LỚN BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI XUYÊN THÀNH BỤNG ĐẶT TẤM NHÂN TẠO NGOÀI PHÚC MẠC TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ CƠ SỞ 2
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Lê Đức Anh
107920
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, TỔN THƯƠNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP DƯỚI 40 TUỔI
Tác giả:  Huỳnh Văn Minh, Hồ Anh Bình, Đinh Thế Anh
143126
5ĐẶC ĐIỂM BÚ SỮA MẸ CỦA TRẺ ĐƯỢC CHĂM SÓC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KANGAROO
Tác giả:  Ngô Minh Xuân
105933
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH U NGUYÊN BÀO NUÔI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Minh Thảo, Võ Hoàng Lâm, Đặng Văn Tân, Lê Lam Hương
102236
7NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN NHIỄM HELICOBACTER PYLORI BẰNG KỸ THUẬT PCR ĐẶC HIỆU GENE UREA TỪ MẪU MÔ SINH THIẾT NIÊM MẠC DẠ DÀY Ở BỆNH NHÂN BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Mai Ngân, Nguyễn Duy
95743
8CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE THƯỜNG GẶP VÀ NHU CẦU CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Trần Thị Hoa Mai, Nguyễn Minh Tâm
104750
9NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KARYOTYPE CỦA HỘI CHỨNG TURNER
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Đoàn Thị Duyên Anh
105258
10NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA KHOẢNG DẪN TRUYỀN NHĨ THẤT BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐẶT MÁY TÁI ĐỒNG BỘ TIM
Tác giả:  Nguyễn Tri Thức, Nguyễn Anh Vũ
97563
11ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KỸ THUẬT BƠM SURFACTANT ÍT XÂM LẤN Ở TRẺ SƠ SINH
Tác giả:  Ngô Minh Xuân
133068
12KHẢO SÁT TÍNH NHẠY CẢM KHÁNG SINH VÀ TỶ LỆ MANG GENE ĐỘC LỰC SCPBLMB CỦA CÁC CHỦNG STREPTOCOCCUS AGALACTIAE PHÂN LẬP TỪ PHỤ NỮ MANG THAI ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Châu Anh, Nguyễn Thị Phúc Lộc, Nguyễn Chiến Thắng, Lê Văn An
106773
13NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN CỦA COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Tác giả:  Đinh Đức Huy, Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Anh Vũ
112079
14KHẢO SÁT QUAN ĐIỂM VÀ TRẢI NGHIỆM CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CHĂM SÓC LẤY NGƯỜI BỆNH LÀM TRUNG TÂM TẠI MỘT SỐ XÃ, PHƯỜNG THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Mộng Tuyền, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Phạm Thị Trâm, Nguyễn Thị Phương Anh, Nguyễn Minh Tâm
101285
15NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ PHỐI HỢP TỶ SỐ PLR – NLR VỚI BISAP TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP Ở BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Tác giả:  Nguyễn Huyền Châu, Trần Văn Huy
124093
16NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ FGF-23 HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN
Tác giả:  Nguyễn Hữu Vũ Quang, Võ Tam
1030100
17ĐÁNH GIÁ TÍNH GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY CỦA BỘ CÔNG CỤ SÀNG LỌC HỘI CHỨNG TIỀN KINH NGUYỆT Ở SINH VIÊN NỮ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Ngô Đình Triệu Vỹ, Nguyễn Lê Hưng Linh, Trần Thị Mỹ Duyên, Trần Hoàng Nhật Anh, Trần Thị Trà My, Trần Mạnh Linh
1442106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,055 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,140 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,489 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,408 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,306 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,921 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,845 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN