Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA SECUKINUMAB TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
A STUDY OF CLINICAL, SUBCLINICAL FEATURES AND THERAPEUTIC EFFICACY OF SECUKINUMAB IN PATIENTS WITH ACTIVE ANKYLOSING SPONDYLITIS
 Tác giả: Nguyễn Mai Hà Linh, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
Đăng tại: Tập 10 (04); Trang: 83
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị của Secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp (VCSDK) giai đoạn hoạt động.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả, so sánh, kết hợp hồi cứu và tiến cứu có can thiệp điều trị, theo dõi dọc trên những bệnh nhân được chẩn đoán VCSDK theo tiêu chuẩn ACR-1984 sửa đổi (Tiêu chuẩn New York) điều trị nội trú hoặc ngoại trú tại khoa Nội Tổng hợp - Nội tiết Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và khoa Nội Thận - Cơ xương khớp Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 5/2018 đến tháng 8/2019.

Kết quả: Nghiên cứu thu nhận 38 bệnh nhân (76,3% nam giới), tuổi trung bình 29,76 ± 9,75 tuổi, tuổi khởi phát bệnh quanh khoảng 23 tuổi, trong đó 73,7% bệnh nhân mắc bệnh ở độ tuổi dưới 30. Đa số bệnh nhân nhập viện ở mức độ đau nặng (92,1%) với 86,8% bệnh nhân có biểu hiện đau cột sống, 71,1% bệnh nhân có biểu hiện đau khớp ngoại vi, hay gặp là ở khớp háng (44,7%). Những triệu chứng thường gặp là độ giãn cột sống thắt lưng (CSTL) khoảng 3 cm, khoảng cách tay đất khoảng 20 cm, BASDAI: 4,15 ± 1,01 điểm, ASDAS-CRP trung bình: 3,81 ± 0,94 điểm, tăng CRP (81,58%), tăng tốc độ lắng máu (81,6%), HLA-B27 (+) chiếm 81,25% trong số những bệnh nhân được làm xét nghiệm này. Với những bệnh nhân được điều trị bằng Fraizeron, nhìn chung có sự thay đổi các thông số VAS toàn trạng, VAS cột sống về đêm, VAS sưng đau khớp ngoại vi, độ giãn cột sống thắt lưng theo chỉ số Schober, khoảng cách tay đất, BASDAI, ASDAS-CRP, tốc độ lắng máu, CRP. Sự thay đổi này theo chiều hướng tích cực với p < 0,05. Khi đánh giá tính an toàn của Secukinumab, nghiên cứu không ghi nhận bất kì trường hợp nào có tác dụng không mong muốn về mặt lâm sàng cũng như cận lâm sàng.

Kết luận: Tính đến thời điểm tuần 16, Secukinumab cho thấy có hiệu quả trong việc cải thiện triệu chứng lâm sàng cũng như cận lâm sàng trên các bệnh nhân VCSDK. Thuốc cũng được đánh giá là an toàn khi sử dụng trên nhóm bệnh nhân này.

Từ khóa:Viêm cột sống dính khớp, Secukinumab
Abstract:

Objectives: To study clinical, subclinical features and to evaluate therapeutic efficacy of Secukinumab in patients with active Ankylosing Spondylitis (AS).

Patients and methods: Descriptive, comparative, retrospective and prospective study, combination with treatment intervention in patients diagnosis with AS, following to modified ACR-1984 criteria (New York criteria) who are inpatient or outpatient in the Department of General Internal Medicine - Endocrinology of Hue University of Medicine and Pharmacy and in the Department of Nephrology and Rheumatology of Hue Central Hospital from May 2018 to August 2019.

Results: The study recruited of 38 patients, (76.3% males) with mean age of 29.76 ± 9.75 years old. The age of onset was about 23 years old and the percentage of patients who were diagnosed AS under 30 years old was 73.7%. The majority of patients were hospitalized with severe pain (92.1%), in which 86.8% of patients sufferred from spinal pain, 71.1% of patients showed peripheral joint pain, commonly seen in hip joints (44.7%). Other common symptoms were lumbar Schober (about 3 cm), hand to ground distance (about 20 cm), median BASDAI score: 4.15 ± 1.01, median ASDAS-CRP: 3.81 ± 0.94, increasing CRP (81.58%), increasing erythrocyte sedimentation rate (81.6%), the percentage of HLA-B27 (+): 81.25% (for patients who have received this test). For patients treated with Fraizeron, in general, there were changes in patient global assessment, noctural back pain, peripheral swelling, lumbar Schober, hand to ground distance, BASDAI, ASDAS-CRP, erythrocyte sedimentation rate, CRP. These changes were positive with p < 0.05. When we assessed the safety of Secukinumab, we did not record any clinical or subclinical undesirable effects.

Conclusion: At week 16, Secukinumab has been effectively shown to improve clinical symptoms as well as subclinical symptoms in patients with AS. It is also considered safe for use in these patients.

Key words: Ankylosing Spondylitis, Secukinumab

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC LIỀU THẤP TRONG PHÁT HIỆN SỚM CÁC NỐT MỜ PHỔI ÁC TÍNH
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Đoàn Dũng Tiến, Lê Trọng Khoan
11747
2ĐÁNH GIÁ SỰ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA CÁC BỆNH NHÂN THOÁI HOÁ CỘT SỐNG THẮT LƯNG SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Trương Đình Thống
95516
3ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ PHÂN TÍCH BIỂU HIỆN GENE BCL11A TRONG CÁC PHÂN NHÓM PHÂN TỬ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN VÚ
Tác giả:  Nguyễn Phan Quỳnh Anh, Đặng Công Thuận, Nguyễn Phương Thảo Tiên, Nguyễn Trần Bảo Song
97123
4VAI TRÒ SIÊU ÂM VÀ CHỌC HÚT KIM NHỎ (FNA) TRONG CHẨN ĐOÁN TRƯỚC PHẪU THUẬT BỆNH LÝ U TUYẾN GIÁP
Tác giả:  Hoàng Hữu, Phùng Phướng, Nguyễn Thị Hồng Chuyên
81032
5SO SÁNH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI TỔN THƯƠNG MÒN CỔ RĂNG BẰNG COMPOSITE VÀ GLASS IONOMER CEMENT
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Kim Hương
99038
6ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ VỀ CÔNG TÁC CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ NĂM 2019
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Dương Thị Hồng Liên, Nguyễn Viết Tứ, Trần Thị Thanh Thảo
95246
7NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN GIỮA KHOÁNG XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
86257
8NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ KHỞI PHÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA LACTU-LOSE PHỐI HỢP RIFAXIMIN Ở BỆNH NHÂN BỆNH NÃO GAN DO XƠ GAN TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Tác giả:  Hồ Tấn Phát, Vũ Thị Minh Tâm, Huỳnh Nguyễn Đăng Trọng, Trần Nhựt Thị Ánh Phượng, Trần Thị Kim Ngân, Diệp Thị Mộng Tuyền, Huỳnh Phạm Nguyệt Châu,Trần Văn Huy
92163
9BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LASER NỘI TĨNH MẠCH TRONG BỆNH LÝ SUY GIÃN TĨNH MẠCH NÔNG CHI DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Minh, Trịnh Công Thảo
110469
10NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN GIỮA MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
72975
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA SECUKINUMAB TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
Tác giả:  Nguyễn Mai Hà Linh, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
127783
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU PHÂN NHÁNH ĐỘNG MẠCH MŨ ĐÙI NGOÀI ỨNG DỤNG TRONG XÂY DỰNG VẠT PHỨC HỢP ĐÙI TRƯỚC NGOÀI
Tác giả:  Lê Hồng Phúc, Trần Thiết Sơn, Trần Đăng Khoa
86289
13
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ HỆ TIỂU PHÂN NANO POLYME CHỨA METRONIDAZOL
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân, Nguyễn Văn Anh Tuấn, Hồ Nguyễn Anh Thư, Lê Thị Thanh Ngọc, Lê Hoàng Hảo
99299
14ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH TỌA DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP XOA BÓP BẤM HUYỆT VÀ BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH
Tác giả:  Huỳnh Hương Giang, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng
1110105
15
ĐẶC ĐIỂM VIRUS CỦA CORONAVIRUS VÀ CHỦNG SARS-COV-2
Tác giả:  Phan Kim Châu Mẫn, Trần Xuân Chương
894112

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,057 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,141 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,490 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,410 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,307 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,135 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,921 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,889 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,847 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN