Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

VẠT ĐÙI TRƯỚC NGOÀI PHỨC HỢP TỰ DO TRONG TẠO HÌNH CHE PHỦ TỔN KHUYẾT PHẦN MỀM PHỨC TẠP CẲNG BÀN CHÂN: KẾT QUẢ LÂU DÀI VÙNG LẤY VẠT
LONG-TERM DONOR-SITE MORBIDITY IN COMPOSITE ANTEROLATERAL THIGH FREE FLAP FOR COMPLEX DEFECT OF LOWER LEG AND FOOT RECONSTRUCTION
 Tác giả: Lê Hồng Phúc, Trần Thiết Sơn, Nguyễn Xuân Thùy
Đăng tại: Tập 10 (05); Trang: 85
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Trong những năm gần đây, vạt đùi trước ngoài tự do phối hợp (phức hợp) với cân cơ căng đùi hoặc cơ rộng ngoài là một loại vạt mới ứng dụng trong thời gian gần đây có thể cung cấp vật liệu tạo hình rất tốt trong các tổn khuyết phức tạp cẳng- bàn chân phối hợp nhiều thành phần mô. Nghiên cứu này nhằm đánh giá cập nhật một cách có hệ thống biến chứng vùng lấy vạt, những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả vùng lấy vạt để từ đó áp dụng nâng cao hiệu quả điều trị vẫn là vấn đề quan trọng đặc biệt quan trọng trong ứng dụng tạo hình các tổn khuyết phần mềm cẳng- bàn chân bằng vạt đùi trước ngoài phức hợp.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu đánh giá kết quả vùng lấy vạt, nghiên cứu mô tả lâm sàng tiến cứu không đối chứng cho 32 bệnh nhân bị tổn khuyết phần mềm phức tạp do các nguyên nhân khác nhau ở vùng cẳng- bàn chân từ năm 2014-2019 tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế được tạo hình bằng 33 vạt đùi trước ngoài phức hợp vi phẫu dưới các dạng khác nhau để tạo hình phục hồi cấu trúc giải phẫu- tạo hình độn hay che phủ bề mặt. Thăm khám đánh giá kết quả sau phẫu thuật 3 tháng, sau 6 tháng đến 2 năm ở vùng lấy vạt về thẩm mỹ, chức năng; so sánh kết quả với kích thước vạt, loại hình vạt phẫu tích, hình thức đóng kính vùng lấy vạt so với chỉ số chu vi vòng đùi cùng bên.

Kết quả: Trong 33 vạt phức hợp được sử dụng, chiều rộng vạt 1 so với chu vi vòng đùi dưới 20% có 27 trường hợp (81,8%), kích thước > 20% có 6 trường hợp (18,20%); trong đó vùng lấy vạt được đóng trực tiếp có 28 trường hợp, ghép da vùng lấy vạt có 5 trường hợp; so với chu vi vòng đùi tất cả trường hợp đóng trực tiếp đều có chỉ số chiều rộng vạt 1/ chu vi đùi (Rv1/Cđ) dưới 20%; và ngược lại trong các trường hợp chỉ số này lớn hơn 20% thì vùng lấy vạt đều phải ghép da với p < 0,01. Có 11/33 (33,33%) trường hợp ghi nhận có biến chứng, di chứng tại nơi cho vạt; trong đó dị cảm ở vùng cho vạt là biến chứng nhiều nhất có 8/33 trường hợp (24,24%), tiếp theo là biến chứng sẹo xấu vùng đùi 3/33 trường hợp (9,09%).

Kết luận: Biến chứng vùng lấy vạt gặp 11/33 trường hợp chiếm 33,33%, trong đó nhiều nhất là dị cảm vùng lấy vạt. 8/33 trường hợp chiếm 24,24%. Tiếp đến là sẹo xấu vùng đùi 3/33 trường hợp chiếm 9,09%. Biến chứng liên quan với kích thước vạt lấy >20% chu vi vòng đùi(p<0,05). Kết quả vùng lấy vạt được cải thiện theo thời gian.

Từ khóa:Vạt đùi trước ngoài tự do phức hợp, khuyết hổng phần mềm chi dưới, vùng cho vạt.
Abstract:

Background: In recent years, the composite anterolateral thigh free flap with tensor fasciae latae or vastus lateralis has been a new-applied type of flap that can provide very good reconstruction materials in complex defects of lower leg and foot. The study purpose is to evaluate the systematically complications of donor site, related factors to results of the donor area, in order to apply the result to improve the treatment, which have not been much reported in literature.

Materials and Methods: Systematic donor site morbilidy evaluation in a prospective, uncontrolled clinical descriptive study of 33 composite anterolateral thigh free flaps in various forms to reconstruct anatomical structures or to resconstruct deep defects combined with covering the surfaces for complex soft tissue defects in lower extremities for 32 patients due to different causes in lower leg and foot area from 2014-2019 at Hue University of Medicine and Pharmacy. Examining and evaluating aesthetic and functional result of donor-site 3 months and 6 months up to 2 year after surgery; evaluating the correlation between the width and the type of the flaps and donor site closure methods.

Result: In 33 composite flaps used, flap width to thigh circumference less than 20% in 27 cases (81.8%), more than 20% in 6 cases (18.20%); There were 28 cases in which the donor site was directly closed, 5 cases required skin graft; All direct closed cases had flap width/ thigh circumference index below 20%; On the contrary, in cases having this index greater than 20%, the donor site required skin graft with p < 0.01. There are 11/33 (33.33%) of cases reported complications in donor site; lateral thigh paresthesia is the most complicated complication with 8/33 cases (24.24%), followed by bad scarring 3/33 cases (9.09%).

Conclusion: Long term follow up donor site morbility after composite anterior thigh free flap present 11/33 cases (33.33%): mostly complications of the donor site are thigh paresthesia with 8/33 cases (24.24%), and bad scarring 3/33 cases (9,09%), which improve time by time.

Key words: Composite anterior thigh free flap, lower extremities soft tissue defect, donor site morbidity

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KẾT HỢP CHẤT LÀM ĐẦY TRONG ĐIỀU TRỊ SẸO RỖ DO MỤN TRỨNG CÁ
Tác giả:  Lê Thị Cao Nguyên
7307
2TỶ LỆ MẮC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH Ở SINH VIÊN Y KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thúy Bích, Phan Trung Nam
95811
3
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ DOẠ SINH NON
Tác giả:  Lê Lam Hương, Trương Thị Linh Giang, Võ Hoàng Lâm, Ngô Thị Minh Thảo, Đặng Văn Tân, Nguyễn Minh Thắng
69118
4BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ FOLATE RECEPTOR ALPHA HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Dương Thị Bích Thuận, Hoàng Thị Lan, Hoàng Anh Dũng, Nguyễn Đông Hải
64524
5HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN Ở NỮ VỊ THÀNH NIÊN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đào Nguyễn Diệu Trang, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Cao Ngọc Thành, Phan Thị Bích Ngọc
68432
6NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TẾ BÀO MÁU NGOẠI VI CỦA LƯU HỌC SINH LÀO TẠI HUẾ
Tác giả:  Lê Phan Minh Triết, Phoukhong Keopaseuth,Nguyễn Đắc Duy Nghiêm, Hà Nữ Thùy Dương, Hồ Trần Phương, Hoàng Thị Anh Thư, Trương Thị Quỳnh Như, Lê Quốc Đạt, Phạm Thanh Tường
63745
7NGHIÊN CỨU HỘI CHỨNG BỆNH LÝ NGOÀI TUYẾN GIÁP (NON-THYROIDAL ILLNESS SYDROME) TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Duy Duẫn, Hoàng Khánh
66250
8NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CÁC BỆNH DA NHIỄM KHUẨN
Tác giả:  Mai Bá Hoàng Anh, Nguyễn Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Trà My, Lê Thị Cao Nguyên, Trần Ngọc Khánh Nam
77056
9CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE THƯỜNG GẶP VÀ XU HƯỚNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ KHÁM CHỮA BỆNH BAN ĐẦU CỦA NGƯỜI DÂN Ở VÙNG NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Dương Quang Tuấn, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Nam Hùng, Nguyễn Minh Tâm
70962
10LASER 532-NM ND:YAG PICO GIÂY TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỐM NÂU VÀ TÀN NHANG
Tác giả:  Bùi Mạnh Hà, Lê Thái Vân Thanh
71372
11NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ THÁI ĐỘ XỬ TRÍ CÁC TRƯỜNG HỢP SINH THAI TO TẠI KHOA SẢN BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Mai Văn Quảng
71178
12VẠT ĐÙI TRƯỚC NGOÀI PHỨC HỢP TỰ DO TRONG TẠO HÌNH CHE PHỦ TỔN KHUYẾT PHẦN MỀM PHỨC TẠP CẲNG BÀN CHÂN: KẾT QUẢ LÂU DÀI VÙNG LẤY VẠT
Tác giả:  Lê Hồng Phúc, Trần Thiết Sơn, Nguyễn Xuân Thùy
56185
13NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ TỰ KHÁNG THỂ KHÁNG THYROGLOBULIN (TGAB) VÀ KHÁNG THYROID PEROXYDASE (TPOAB) Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ TRẠNG KHÔNG BÉO PHÌ
Tác giả:  Phan Thị Minh Phương, Phan Thị Ni Na
68292
14NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH THỞ MÁY XÂM NHẬP TẠI ĐƠN VỊ HỒI SỨC CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Việt Hà, Phan Văn Minh Quân
67999
15BỆNH SARCOIDOSIS Ở TRẺ EM: BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP
Tác giả:  Lê Thỵ Phương Anh
690106

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,075 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,164 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,501 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,314 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,287 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,143 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,934 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,897 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,884 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN