Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU IN VITRO SỰ THAY ĐỔI ĐỘ CONG TỦY VÀ THỜI GIAN SỬA SOẠN BẰNG TRÂM SAFESIDER
CHANGE OF ROOT CANAL CURVATURE AND WORKING TIME USING SAFESIDER: AN IN VITRO STUDY
 Tác giả: Đỗ Phan Quỳnh Mai, Phan Anh Chi, Nguyễn Toại
Đăng tại: Tập 10 (01); Trang: 65
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Giai đoạn làm sạch và tạo dạng hệ thống ống tủy được đánh giá là một trong những giai đoạn quan trọng trong quá trình điều trị nội nha. Hệ thống trâm quay Safesider của máy Endo-Express được giới thiệu với thiết kế có một cạnh không tác dụng giúp dụng cụ giảm sự tiếp xúc với thành ống tủy, tạo lát cắt mỏng nên dụng cụ chuyển động linh hoạt hơn trong ống tủy đặc biệt với ống tủy cong. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài nhằm mục tiêu mô tả sự thay đổi độ cong ống tủy, chiều dài ống tủy và thời gian sửa soạn ống tủy bằng trâm Safesider. 

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu in vitro mô tả cắt ngang, thực hiện trên 30 ống tủy thuộc chân ngoài gần của răng cối lớn trên và chân gần của răng cối lớn dưới của nguời đã nhổ được lựa chọn theo đúng tiêu chuẩn và cố định trong khối nhựa. Các răng được mở tủy, đặt trâm vào ống tủy và chụp phim X Quang trước và sau khi sửa soạn bằng trâm Safesider. Ghi nhận góc cong, bán kính góc, độ dài đoạn cong, sự thay đổi độ cong ống tủy, chiều dài ống tủy trước, sau khi sửa soạn và thời gian sửa soạn bằng trâm Safesider. Sử dụng phép kiểm Mann-Whitney để so sánh sự thay đổi độ cong ống tủy, chiều dài ống tủy trước và sau khi sửa soạn.

Kết quả: Góc cong ống tủy, bán kính góc cong, độ dài đoạn cong giảm có ý nghĩa thống kê so với trước khi sửa soạn. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa chiều dài ống tủy trước và sau khi sửa soạn. Trung bình thời gian sửa soạn một ống tủy của trâm Safesider là 228,16 ± 25,30 giây.

Kết luận: Trong điều kiện nghiên cứu, trâm Safesider làm giảm góc cong ống tủy sau khi sửa soạn. Thời gian sửa soạn một ống tủy trung bình bằng trâm Safesider là 228,16 ± 25,30 giây.

Từ khóa:Safesider, thay đổi độ cong, chiều dài ống tủy, thời gian sửa soạn
Abstract:

Background: Shaping and cleaning the root canal is an important step in root canal treament. Base on the non-interrupted flat-sided design, Safesider can reduce the dentinal contact and makes it thinner and more flexible. This study aimed to determine the straightening of the curved canals, working length and working time of Safesider.

Materials and method: In this in vitro study, thirty extracted maxillary with mesialbuccal root canals and mandibular molars with mesial root canal curvatures between 200 - 400 were embedded in acrylic resin blocks. All root canals was prepared with Safesider instruments in a reciprocating handpiece. After taking the Xray pre- and post-instrumentation, the angle and the radius of the curvatures, the length of the curved part of the canal, working length and working time were calculated. Mann-Whitney test was used to determine the significant difference between pre- and post-instrumentation angle of curvatures.

Results: The angle and the radius of the curvatures, the length of the curved part of the canal significantly decreased when compared to pre-instrumentation specimens (p < 0.05). The difference between pre- and post-instrumentation working length was no significant (p > 0.05). The mean duration of root canal preparation was 228.16 ± 25.30 seconds.

Conclusion: Under the conditions of this study, the angle of the curvatures decrease after preparation by Safesider. The mean duration of root canal preparation was 228,16 ± 25,30 seconds.

Key words: Safesider, straightening, working length, working-time

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 10 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CAN THIỆP XÂM NHẬP TỐI THIỂU TRONG HỆ TIẾT NIỆU - SỰ PHỐI HỢP GIỮA NGOẠI KHOA VÀ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
Tác giả:  Lê Trọng Bỉnh, Hoàng Anh Dũng, Trương Quang Quý, Lê Trọng Khoan, Lê Đình Đạm, Lê Đình Khánh, Nguyễn Khoa Hùng
11257
2CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP TỪ DỊCH CHIẾT N-HEXAN CỦA RỄ ĐẢNG SÂM VIỆT NAM [CODONOPSIS JAVANICA (BLUME) HOOK.F.] THU Ở LÂM ĐỒNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Thăng Long, Đinh Thị An, Trịnh Thị Điệp
159914
3NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC TẠI NHÀ CỦA BỆNH NHÂN SAU ĐỘT QUỴ TẠI THÀNH PHỐ HUẾ, VIỆT NAM
Tác giả:  Đinh Bảo Trâm, Lê Thị Bích Thuý, Nguyễn Hoàng Lan
94019
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỈ SỐ HBA1C Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Tác giả:  Nguyễn Minh Tú, Trần Thị Thanh Hồng, Trần Thị Mỹ Huyền, Trần Thị Hoa, Võ Thị Thảo, Khương Thị Quỳnh, Lê Huỳnh Thị Tường Vy, Phan Văn Sang, Võ Ngọc Hà My, Nguyễn Thi Nhật Hòa, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thanh Gia, Lê Đình Dương, Nguyễn Hoàng Chung, Ngô Thành Nhân, Nguyễn Thanh Nga, Trần Bình Thắng, Đỗ Ích Thành
158425
5TỶ LỆ, BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA TRẦM CẢM Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2: SO SÁNH GIỮA ĐÁNH GIÁ BẰNG PHQ-9 VÀ TIÊU CHUẨN LÂM SÀNG CỦA ICD 10
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Quang Ngọc Linh, Võ Thị Hân, Lê Trần Tuấn Anh
132631
6KHẢO SÁT TÌNH HÌNH THIẾU MÁU THAI KỲ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI KHOA PHỤ SẢN BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Trương Quang Vinh
107338
7NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG NGỰC, VÀ SỰ BIẾN ĐỔI ADA TRONG DỊCH MÀNG PHỔI Ở BỆNH NHÂN LAO MÀNG PHỔI THỂ TRÀN DỊCH TỰ DO
Tác giả:  Nguyễn Thị Bình Nguyên
100245
8BỆNH THẦN KINH NGOẠI BIÊN VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN HÓA TRỊ
Tác giả:  Bùi Hứa Như Trọng, Lê Xuân Thuận, Nguyễn Tấn Long, Trần Hồ Nguyệt Minh, Trương Minh Lộc, Lê Nhả Duyên, Nguyễn Thị Thủy
113551
9ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP DO SỎI
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Trương Minh Tuấn
130858
10 NGHIÊN CỨU IN VITRO SỰ THAY ĐỔI ĐỘ CONG TỦY VÀ THỜI GIAN SỬA SOẠN BẰNG TRÂM SAFESIDER
Tác giả:  Đỗ Phan Quỳnh Mai, Phan Anh Chi, Nguyễn Toại
86365
11NGHIÊN CỨU CÁC TỔN THƯƠNG ĐƯỜNG TIÊU HÓA TRÊN VÀ TỈ LỆ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN ĐẾN NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2019
Tác giả:  Thái Thị Hồng Nhung
116173
12NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘNG LỰC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Trường An, Trần Thị Mỹ Huyền, Phan Văn Thắng, Hà Minh Phương, Võ Phúc Anh, Trần Đặng Xuân Hà, Nguyễn Thị Nhật Hòa, Võ Ngọc Hà My, Lê Thị Phương Thuận, Nguyễn Thị Tân, Võ Thị Thảo, Trần Thị Thanh Hồng, Trần Thị Hoa, Lê Huỳnh Thị Tường Vy, Phan Văn Sang, Ngô Văn Đồng, Vĩnh Khánh, Trần Bình Thắng, Nguyễn Minh Tú
211179
13ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP XOA BÓP BẤM HUYỆT VÀ BÀI THUỐC ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH
Tác giả:  Đỗ Thị Huyền Nga, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng
100686

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (6,990 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,089 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,406 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,332 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,273 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,223 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,095 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,903 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,865 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,815 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN