Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG AAIRS TRONG CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
VALUE OF THE ACUTE ASTHMA INTENSITY RESEARCH SCORE (AAIRS) FOR ASTHMA EXACERBATIONS IN CHILDREN
 Tác giả: Bùi Bỉnh Bảo Sơn, Phạm Trọng Phú, Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
Đăng tại: Tập 12 (03); Trang: 77
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Việc đánh giá đúng mức độ nặng cơn hen cấp giúp đưa ra chiến lược xử trí phù hợp. Mục tiêu của nghiên cứu là khảo sát giá trị của thang điểm AAIRS trong đánh giá mức độ nặng cơn hen cấp ở trẻ em.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 226 trẻ 1-15 tuổi vào viện vì cơn hen cấp từ 4/2018 đến 06/2020.

Kết quả: Đa số trẻ vào viện với cơn hen cấp nặng (44,2% ở trẻ 1-5 tuổi và 85,5% ở trẻ 6-15 tuổi). Tỷ lệ thang điểm AAIRS nhẹ, trung bình và nặng lần lượt là 31,0%, 56,6%, và 12,4%. Ở trẻ 1-5 tuổi, điểm AAIRS ≥ 9 có độ nhạy 73,81%, độ đặc hiệu 83,02% trong phân độ cơn hen cấp nặng theo hướng dẫn của Bộ Y tế (AUC = 0,833); với mức độ phù hợp yếu (kappa = 0,17). Ở trẻ 6-15 tuổi, điểm AAIRS ≥ 6 có độ nhạy 89,29% và độ đặc hiệu 100% trong phân độ cơn hen cấp nặng theo GINA (AUC = 0,951); với mức độ phù hợp trung bình (kappa = 0,56).

Kết luận: thang điểm AAIRS chưa thể thay thế các hướng dẫn đánh giá mức độ nặng cơn hen cấp hiện hành, nhất là ở trẻ 1-5 tuổi

Từ khóa:cơn hen cấp, thang điểm AAIRS, trẻ em
Abstract:

Background: Correct severity assessment of asthma exacerbations helps in appropriate management. The purpose of the study was to investigate the value of the Acute Asthma Intensity Research Score (AAIRS) in assessing the severity of asthma exacerbations in children.

Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted in 226 children aged 1-15 years admitted with asthma exacerbations from April 2018 to June 2020.

Results: The majority of children were admitted with severe asthma exacerbations (44.2% in children aged 1-5 years and 85.5% in children aged 6-15 years). The prevalence of mild, moderate, and severe AAIRS were 31.0%, 56.6%, and 12.4%, respectively. In children 5 years and younger, AAIRS ≥ 9 had a sensitivity of 73.81% and a specificity of 83.02% in the classification of severe asthma exacerbations according to the guidelines of Vietnam Ministry of Health (AUC = 0.833) with Cohen’s kappa coefficient k = 0.17. In children aged 6-15 years, AAIRS ≥ 6 had a sensitivity of 89.29% and a specificity of 100% in the classification of severe asthma exacerbations according to the GINA guidelines (AUC = 0.951) with Cohen’s kappa coefficient k = 0.56.

Conclusion: The AAIRS was not a substitute for current guidelines for assessing asthma exacerbation severity, especially in children aged 1-5 years.

Key words: asthma exacerbations, AAIRS, children

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (03)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN GÃY XƯƠNG GÓT
Tác giả:  Đặng Lê Hoàng Nam, Nguyễn Bá Lưu, Hoàng Hồng Sơn, Lê Nghi Thành Nhân
7657
2SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM VÀ BÀI THUỐC “ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH” CÓ HOẶC KHÔNG KẾT HỢP VỚI CHƯỜM THẢO DƯỢC TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU KHỚP GỐI DO THOÁI HÓA KHỚP GỐI
Tác giả:  Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Viết Phương Nguyên, Nguyễn Văn Hưng
31915
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM DOPPLER TIM BỆNH THÔNG LIÊN THẤT Ở TRẺ EM
Tác giả:  Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
40023
4TÌNH HÌNH NHIỄM KÝ SINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015-2019
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Nguyễn Phước Vinh, Đỗ Thị Bích Thảo
43231
5NGHIÊN CỨU IN SILICO KHẢ NĂNG ỨC CHẾ RECEPTOR GP IIB/IIIA CỦA CÁC DẪN CHẤT FLAVONOID VÀ CURCUMIN
Tác giả:  Võ Thị Quỳnh Nhi, Nguyễn Thịnh Tín, Cao Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Thanh Bích Châu, Trần Thế Huân, Trần Thái Sơn
47238
6GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC BẰNG PARACETAMOL KẾT HỢP KETOROLAC SAU CÁC PHẪU THUẬT LỚN TRONG Ổ BỤNG QUA NỘI SOI
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Trần Xuân Thịnh, Bùi Thị Thuý Nga, Lê Văn Long, Phan Thắng, Nguyễn Văn Minh
35046
7KHẢO SÁT MỨC ĐỘ CĂNG THẲNG TÂM LÝ Ở PHỤ NỮ CÓ KHỐI U BUỒNG TRỨNG
Tác giả:  Lê Lam Hương, Lê Minh Tâm, Nguyễn Thị Phương Dung, Võ Hoàng Lâm, Võ Văn Khoa
38452
8ĐẶC ĐIỂM THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ DƯỚI MỨC TỐI ƯU VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Trương Dương Thi, Nguyễn Thiện Phước, Nguyễn Thị Hương Lam
39759
9TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TẠI KHOA NỘI TIÊU HÓA BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Thành Trung, Lê Đức Nhân, Đoàn Hiếu Trung, Mai Văn Thuật
33367
10GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NẶNG AAIRS TRONG CƠN HEN CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Bùi Bỉnh Bảo Sơn, Phạm Trọng Phú, Đỗ Hồ Tĩnh Tâm
39577
11CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ BÁO NGUY CƠ MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG 10 NĂM TỚI THEO THANG ĐIỂM FINDRISC Ở NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Đoàn Phước Thuộc, Nguyễn Thị Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đoàn Phạm Phước Long
42784
12NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT LẤY THAI
Tác giả:  Trần Thị Sáu, Nguyễn Văn Minh
36893
13NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ TIÊU HÓA - MẬT TỤY TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Xuân Long, Vĩnh Khánh
39399
14TÌNH HÌNH BỆNH RĂNG MIỆNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TẠI KHU VỰC VÙNG B ĐẠI LỘC, QUẢNG NAM NĂM 2020
Tác giả:  Trịnh Sanh, Trần Tấn Tài
372107
15KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH SỚM TẠI VIỆT NAM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Tác giả:  Trương Thanh Hương
272114
16TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH SUY THẬN MẠN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 - 2021
Tác giả:  Võ Thành Nhân, Phạm Duy Tường, Phạm Thị Diệp, Lâm Hữu Đức
352120
17SO SÁNH KẾT QUẢ LÂM SÀNG SAU PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI LỆCH NGẦM BẰNG VẠT TAM GIÁC VÀ VẠT HÌNH PHẨY
Tác giả:  Nguyễn Hà Quốc Trung, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Trần Tấn Tài
343127
18GIẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC SAU PHẪU THUẬT Ổ BỤNG MỞ: ĐƯỜNG NGOÀI MÀNG CỨNG SO VỚI TĨNH MẠCH DO BỆNH NHÂN TỰ KIỂM SOÁT
Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Phạm Thị Minh Thư, Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Hữu Trí, Bùi Thị Thương, Nguyễn Văn Minh
372133
19KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG CỦA BỆNH NHÂN CAO TUỔI ĐẾN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI 2 KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Nguyễn Thị Thu Cúc, Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thị Thanh Nhàn
292139
20GIÁ TRỊ CỦA TỈ SỐ VÒNG BỤNG/CHIỀU CAO TRONG TIÊN ĐOÁN HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA CỦA NGƯỜI DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hường, Đoàn Phước Thuộc, Lê Văn Chi
276149

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,072 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,159 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,506 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,472 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,312 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,284 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,139 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,929 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,895 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,875 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN