Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH THỦY ĐẬU TẠI TỈNH KON TUM NĂM 2018
EPIDEMIOLOGICAL CHARACTERISTICS OF VARICELLA IN KON TUM PROVINCE IN 2018
 Tác giả: Đoàn Vương Diễm Khánh1*, Nguyễn Lộc Vương2, Nguyễn Thị Hồng Nhi3, Đặng Cao Khoa1
Đăng tại: Tập 12 (02); Trang: 60
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, số người mắc bệnh thủy đậu (BTĐ) luôn ở mức cao, khoảng 25.000 đến 40.000 trường hợp, chủ yếu là trẻ em. Tại Kon Tum, số mắc BTĐ hằng năm duy trì ở mức cao, trung bình 5 năm từ năm 2013 - 2017 là 779 ca/năm. Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm dịch tễ học của BTĐ tại tỉnh Kon Tum năm 2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả hồi cứu được tiến hành trên 368 bệnh nhân thủy đậu (BNTĐ) ở tỉnh Kon Tum từ tháng 1-12/2018. Thu thập số liệu dựa vào biểu mẫu báo cáo tháng BTĐ của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Kon Tum. Kết quả: Tỷ lệ mắc BTĐ/100.000 dân là 68,8. Phân bố mắc BTĐ ở các xã khu vực III cao nhất, chiếm 52,7%. BNTĐ có ở tất cả các tháng trong năm, tháng 3 có số mắc đạt đỉnh cao nhất, chiếm 51%. Tỷ lệ mắc BTĐ/100.000 dân ở nữ là 78,6; ở nam là 60,0. Tỷ lệ mắc BTĐ/100.000 dân ở nhóm dưới 5 tuổi là cao nhất (286,6). Tỷ lệ mắc BTĐ/100.000 dân ở dân tộc ít người cao gấp gần 3 lần dân tộc Kinh. Phân bố mắc BTĐ ở trẻ nhỏ chiếm tỷ lệ cao nhất (45,6%). Kết luận: Cần tăng cường hơn nữa công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho người dân về phòng chống BTĐ cho người dân, đặc biệt đối với dân tộc ít người.
Từ khóa:dịch tễ học, bệnh thủy đậu, Kon Tum, Việt Nam
Abstract:
Background: In Vietnam, the number of people suffered from Varicella was high, accounting for 25.000 – 40.000 cases and children were dominant. In Kon Tum, the annual number of Varricella cases remains high, the average 5-year period from 2013-2017 was 779 cases per year. Objective: The study aimed to describe the epidemiological characteristics of Varicella in Kon Tum province in 2018. Methodology: The retrospective description was conducted among 368 Varicella patients in Kon Tum Province from January to December 2018. Data collection was based on the Varicella monthly reporting form of the Kon Tum Center for Disease Control. Results: The cumulative prevalance of Varicella/100.000 people was 68.8. The distribution of Varicella in region III was highest, accounting for 52.7%. The Varicella experienced all months of the year, and in March had the highest number of infectious cases, accounting for 51%. The cumulative prevalence of Varicella/100.000 people among women was 78.6, the figure for was 60,0. The incidence of Varicella/100.000 people in the group under 5 years old was the highest (286.6). The cumulative prevalemce of Varicella/100.000 people in ethnic minorities was nearly 3 times higher than that of the Kinh people. The
distribution of Varicella in young children accounted for the highest proportion (45.6%). Conclusion: There was a need in further strengthening health communication and education for people on preventing and controlling Varicella, especially for ethnic minorites. 
Key words: epidemiological characteristics, varicella, Kon Tum, Vietnam

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1
ĐẶC ĐIỂM ENZYME CỦA CÁC LOÀI VI NẤM GIỐNG TRICHOPHYTON PHÂN LẬP ĐƯỢC Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh, Hà Thị Ngọc Thúy, Đỗ Thị Bích Thảo, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Trần Thị Giang, Nguyễn Phước Vinh
2187
2
NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Tác giả:  Ngô Đức Kỷ, Nguyễn Văn Thủy, Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Thị Hồng Nhung
20013
311218
412024
511133
67439
77846
8
XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG AMLODIPIN TRONG HUYẾT TƯƠNG BẰNG ĐIỆN DI MAO QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Hồng Ánh1, Trần Lê Trường An1, Nguyễn Thị Như Ngọc1*
9552
9MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH THỦY ĐẬU TẠI TỈNH KON TUM NĂM 2018
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh1*, Nguyễn Lộc Vương2, Nguyễn Thị Hồng Nhi3, Đặng Cao Khoa1
8260
10
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NGUYÊN NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA Ở TRẺ EM
Tác giả:  Phạm Võ Phương Thảo1*, Phan Thị Minh Tuyền2 , Mai Thế Dũng3
7967
117775
12
NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH TRUNG TÂM VỚI ĐỘ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Lê Phước Hoàng1*, Huỳnh Văn Minh1, Hoàng Anh Tiến1, Nguyễn Thị Phương Thảo1, Nguyễn Gia Bình2
8281
135887
14
NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI
Tác giả:  Đặng Công Thuận1*, Nguyễn Trần Bảo Song1, Ngô Quý Trân1, Trần Thị Nam Phương1, Trần Thị Hoàng Liên1, Nguyễn Thị Yên2
11092
158098
1672105
17NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN TẾ BÀO VÀ CẤU TRÚC MÔ HỌC CỦA FIBRIN GIÀU TIỂU CẦU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Trần Bảo Song
23111
18156119
1974127

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (5,713 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (5,503 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (3,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (2,821 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (2,768 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (2,629 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[7] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,511 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (2,440 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,433 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Khảo sát vai trò của thang điểm moca trong tầm soát sa sút trí tuệ do mạch máu ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn bán cấp (2,432 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY - HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY

 

Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN