Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU PHÂN NHÓM PHÂN TỬ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ VIỆT NAM VÀ Ý
STUDY ON MOLECULAR SUBTYPES AND CORRELATION BETWEEN MOLECULAR SUBTYPES AND HISTOPATHOLOGICAL FEATURES IN INVASIVE BREAST CANCER
 Tác giả: Nguyễn Phương Thảo Tiên, Trần Anh Hùng , Nguyễn Văn Mão, Đặng Công Thuận, Lê Văn Tâm, Võ Thị Hạnh Thảo, Nguyễn Phan Quỳnh Anh, Nguyễn Phạm Phước Toàn, Vincenzo Marras, Francesco Tanda
Đăng tại: Tập 12 (05); Trang: 171
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Xác định đặc điểm phân nhóm phân tử (PNPT) và khảo sát mối liên quan giữa PNPT và các đặc điểm giải phẫu bệnh trong ung thư vú ở Việt Nam và ở Ý.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 88 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập (UTBM) tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế và Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 4/2016 đến tháng 4/2017 và 235 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị UTBM tuyến vú xâm nhập tại Bệnh viện Đại học Sassari, Ý từ tháng 1/2016 đến tháng 12/2016. Các bệnh nhân được làm xét nghiệm hóa mô miễn dịch (HMMD) với 4 dấu ấn ER, PR, HER2, Ki67 và làm xét nghiệm lai tại chỗ miễn dịch huỳnh quang (FISH) đối với các trường hợp có kết quả HER2 (2+)/ HMMD.

Kết quả: Ung thư vú ở Việt Nam có tỷ lệ phân nhóm Lòng ống B (LB) cao nhất 37,5%, tiếp sau đó là phân nhóm HER2 (22,7%), phân nhóm bộ ba âm tính chiếm 21,6%, phân nhóm Lòng ống A (LA) chiếm tỷ lệ thấp nhất (18,2%). Ngược lại ung thư vú ở Ý có tỷ lệ phân nhóm LA cao nhất (54%), LB chiếm 34,5%, bộ ba âm tính chiếm 10,6%, phân nhóm HER2 có tỷ lệ rất thấp (0,9%). Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa PNPT và các đặc điểm giải phẫu bệnh như độ mô học, tình trạng di căn hạch nách, giai đoạn bệnh trong ung thư vú ở cả hai nhóm Việt nam và Ý (p<0,005). Phần lớn các khối u ở Việt nam và Ý thuộc phân nhóm LA có độ mô học thấp, ở giai đoạn sớm của bệnh và chưa có di căn hạch nách. Không tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa PNPT và kích thước khối u ở nhóm ung thư vú Việt Nam. Ngược lại ở Ý, mối liên quan này là có ý nghĩa thống kê với p<0,05.

Kết luận: Có sự khác biệt có ý nghĩa trong phân nhóm phân tử; mối liên quan giữa PNPT và các đặc điểm giải phẫu bệnh giữa ung thư vú Việt Nam và Ý. Hai phân nhóm phổ biến hơn ở Việt Nam là LB và HER2, trong khi đó ở Ý là LA và LB. Tỷ lệ phân nhóm HER2 ở Việt nam cao hơn rất nhiều so với Ý.

Từ khóa:ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập, phân nhóm phân tử, Việt Nam, Ý.
Abstract:

Background: To determine the molecular subtypes and correlation between molecular subtypes and histopathological features in breast cancer in Vietnam and Italy.

Material and method: 88 patients with invasive breast carcinoma (BC) in both Hue Central Hospital and Hue University Hospital in Vietnam during 1 year from April 2016 to April 2017 as well as 235 patients from the same category of women in Sassari University Hospital, Italy during the year 2016 were collected. All patients were examined for immunohistochemistry (IHC) with four markers ER, PR, HER2, and Ki67. The immunofluorescence in situ hybridization (FISH) test was applied for cases with HER2 (2+)/ IHC.

Results: Breast cancer in Vietnam had the highest Luminal B (LB) rate, at 37.5%, followed by HER2 enrich (22.7%) and triple-negative breast cancer accounting for 21.6%. Luminal A (LA) accountd for the lowest proportion (18.2%). In contrast, breast cancer in Italy has the highest rate of Luminal A (54%), LB accounted for 34.5%, triple-negative occupied 10.6% and HER2 enrichment has a very low rate (0.9%). There was a statistically significant correlation between molecular subtypes and pathological features such as histologic grade, axillary lymph node, and stage of disease in both Vietnamese and Italian groups (p<0.005). Most breast cancers in Vietnam and Italy belong to the Luminal A with low histologic grade, early-stage disease, and no metastasis. No statistically significant association was found between molecular subtypes and tumor size in the Vietnamese breast cancer group. By contrast, this association was statistically significant with p<0.05 in Italy.

Conclusion: There is a significant difference in the molecular subtypes and the correlation between molecular subtypes and histopathological features between Vietnamese and Italian breast cancers. The two more common subtypes in Vietnam are LB and HER2, while in Italy they are LA and LB. The rate of HER2 subtypes in Vietnam is much higher than in Italy

Key words: Invasive breast carcinoma, molecular subtype, Vietnam, Italy

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU IN VITRO: SO SÁNH HIỆU QUẢ TẨY TRẮNG RĂNG NHIỄM MÀU DO THỨC UỐNG CÓ MÀU KHÁC NHAU
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Bùi Huy Chương, Nguyễn Thanh Tùng
5298
2ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI THẬN NGƯỢC DÒNG SỬ DỤNG ỐNG SOI BÁN CỨNG ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN
Tác giả:  Hoàng Đức Minh, Nguyễn Khoa Hùng
47315
3GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM CTP - CREATININE TRONG DỰ ĐOÁN KẾT CỤC LÂM SÀNG BỆNH NHÂN XƠ GAN XUẤT HUYẾT DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH
Tác giả:  Nguyễn Văn Lộc, Phan Trung Nam
51323
4NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ SẢN PHẨM TỪ LÁ CÂY NGŨ TRẢO ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN THỪA THIÊN HUẾ VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Tác giả:  Lê Thị Minh Thảo, Lê Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thiện Phước, Nguyễn Viết Phương Nguyên, Đoàn Thị Nhật Lệ, Nguyễn Thị Tân
50629
5NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG DUY TRÌ TRỤC ỐNG TUỶ CỦA HAI HỆ THỐNG TRÂM QUAY MÁY WAVEONE GOLD VÀ PROTAPER NEXT TRÊN ỐNG TUỶ NHỰA
Tác giả:  Đỗ Phan Quỳnh Mai, Phan Anh Chi, Lê Thị Ngọc Ánh
42537
6KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT VỚI TÌNH TRẠNG NHẬP VIỆN VÀ CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA CÁC BỆNH THUỘC PHẠM VI CHỨNG TÝ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Tác giả:  Trần Hồ Nguyệt Minh, Trương Thị Ngọc Anh, Nguyễn Tuấn Linh, Tôn Thất Hoàn Vũ, Bùi Phạm Tuấn Kiệt, Trần Nhật Minh
47845
7XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG BỘ CÔNG CỤ PHÁT HIỆN BIẾN CỐ BẤT LỢI CỦA THUỐC (ADE TRIGGER TOOL) TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phan Đặng Thục Anh, Phạm Thị Nhàn, Trần Quang Phúc, Phan Văn Năm
58954
8CHẾT TẾ BÀO THEO CHƯƠNG TRÌNH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG NHIỄM SARS-COV-2
Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền, Phan Thị Minh Phương
115962
9ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở BỆNH NHÂN MANG ỐNG THÔNG NIỆU QUẢN JJ
Tác giả:  Lê Đình Đạm, Nguyễn Trần Hạnh Quyên, Nguyễn Xuân Mỹ, Nguyễn Nhật Minh, Võ Minh Nhật, Nguyễn Khoa Hùng, Lê Đình Khánh
53868
10PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Nguyễn Hoài Anh Thư, Trần Quang Phúc, Nguyễn Thị Thanh Hòa, Nguyễn Quỳnh Trâm
52173
11NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, NỘI SOI VÀ PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC POLYP ỐNG TIÊU HÓA
Tác giả:  Nguyễn Văn Mão, Trần Nam Đông, Phan Công Bảo
52781
12KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NỘI SOI XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN KHÔNG DO VỠ GIÃN Ở BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Xuân Long, Lê Minh Tân, Vĩnh Khánh, Nguyễn Thị Huyền Thương, Phan Trung Nam, Trần Văn Huy
45388
13HIỆU QUẢ CỦA THỰC HÀNH MÔ PHỎNG ĐỐI VỚI SINH VIÊN KỸ THUẬT HÌNH ẢNH
Tác giả:  Hoàng Ngọc Thành, Nguyễn Thảo Vân, Lê Văn Chung, Nguyễn Thanh Thảo
50395
14MỐI LIÊN QUAN GIỮA KHẢ NĂNG GẮN KẾT HYALURONIC ACID CỦA TINH TRÙNG VỚI MỨC ĐỘ PHÂN MẢNH DNA VÀ THÔNG SỐ TINH TRÙNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Hiệp Tuyết, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Thái Thanh, Đặng Thị Hồng Nhạn, Đặng Công Thuận, Lê Minh Tâm
437101
15NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI CỦA CÁC LƯƠNG Y BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Trần Nhật Minh, Nguyễn Quang Tâm, Nguyễn Thị Huyền, Đặng Thị Mai Hoa, Đoàn Văn Minh
481107
16GIÁ TRỊ CỦA PHÂN ĐỘ ALBI, PALBI TRONG ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG GAN Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN CÓ XƠ GAN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Tác giả:  Nguyễn Huy Toàn, Trần Huy Kính, Hồ Duy Tuấn Anh
506115
17ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN VÀ SỰ PHÙ HỢP CỦA CHỈ ĐỊNH KHÁNG SINH THEO KẾT QUẢ KHÁNG SINH ĐỒ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH GIA LAI
Tác giả:  Lê Thị Phương Thảo, Huỳnh Ngọc Trinh
418121
18UNG THƯ DA: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Trà My, Lê Thị Ngọc Trinh, Võ Tường Thảo Vy, Mai Thị Cẩm Cát, Nguyễn Thị Thanh Phương, Lê Thị Thuý Nga, Mai Bá Hoàng Anh
456128
19NGHIÊN CỨU BIỂU HIỆN LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHÁT HIỆN MỘT SỐ ĐỘT BIẾN GENE TRONG BỆNH BẠCH CẦU CẤP TẠI TRUNG TÂM NHI KHOA - BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Hoa, Phan Hùng Việt, Trần Kiêm Hảo
419135
20TỶ LỆ TĂNG HUYẾT ÁP VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI THÓI QUEN ĂN UỐNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Mai Thị Mỹ Duyên, Hoàng Thị Bạch Yến, Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Bùi Thị Phương Anh, Võ Văn Minh Quân, Hoàng Anh Tiến
676140
21UNG THƯ DẠ DÀY Ở NGƯỜI TRẺ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hoa, Hoàng Hữu, Phạm Hùng Cường
451147
22NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ PELLET NATRI DICLOFENAC BAO TAN Ở RUỘT BẰNG KỸ THUẬT BAO
Tác giả:  Hồ Hoàng Nhân, Lê Hoàng Hảo, Trần Tiến, Đỗ Nhật Huy
931152
23VAI TRÒ CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VỊ TRÍ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TRƯỚC PHẪU THUẬT
Tác giả:  Đỗ Thị Ý, Nguyễn Hữu Trí
510158
24ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP KHÔNG PHẪU THUẬT ĐỐI VỚI VIÊM QUANH IMPLANT
Tác giả:  Phan Anh Chi, Bùi Ngọc Phương Nga, Nguyễn Thị Đào
433163
25NGHIÊN CỨU PHÂN NHÓM PHÂN TỬ VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ VIỆT NAM VÀ Ý
Tác giả:  Nguyễn Phương Thảo Tiên, Trần Anh Hùng , Nguyễn Văn Mão, Đặng Công Thuận, Lê Văn Tâm, Võ Thị Hạnh Thảo, Nguyễn Phan Quỳnh Anh, Nguyễn Phạm Phước Toàn, Vincenzo Marras, Francesco Tanda
549171
26ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CỦA SINH VIÊN VỀ MÔ HÌNH HỌC TẬP HỖN HỢP BLENDED LEARNING CÓ SỬ DỤNG MÔ PHỎNG THỰC TẠI ẢO
Tác giả:  Hồ Đắc Trường An, Lê Hồ Thị Quỳnh Anh, Chế Thị Len Len, Dương Quang Tuấn, Nguyễn Minh Huy, Huỳnh Văn Minh, Nguyễn Minh Tâm, Lê Văn Chi
476178
27KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU THIẾT KẾ VÀ GIẢNG DẠY MÔ HÌNH THỰC TẠI ẢO 3D VỀ GIẢI PHẪU NGƯỜI
Tác giả:  Nguyễn Sanh Tùng, Nguyễn Hữu Trí, Lê Văn Chung, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Bá Lưu, Nguyễn Thành Phúc, Dương Hiếu, Trần Anh Hùng, Lê Hoàng Gia Ngọc, Nguyễn Minh Tâm
545187
28LỒNG RUỘT BIẾN CHỨNG TẮC RUỘT Ở TRẺ DO TUỴ LẠC CHỖ - NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP HIẾM, TỔNG KẾT TRÊN Y VĂN
Tác giả:  Nguyễn Viết Thụ, Nguyễn Quỳnh Giang, Nguyễn Vân Anh
431194

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,955 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,298 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,694 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,353 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,017 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,791 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,564 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,442 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,258 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,247 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN