Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
THE FREQUENCY AND MICROBIOLOGICAL CHARACTERISTICS OF BACTERIA CAUSING SEPTIC SHOCK AT NGHE AN GENERAL FRIENDSHIP HOSPITAL
 Tác giả: Ngô Đức Kỷ, Nguyễn Văn Thủy, Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Thị Hồng Nhung
Đăng tại: Tập 12 (02); Trang: 13
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và đặc điểm vi khuẩn gây sốc nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có kết quả cấy máu dương tính.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.

Kết quả: Tất cả 100 bệnh nhân được chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn có kết quả cấy máu dương tính tại Bệnh viện hữu nghị đa khoa Nghệ An từ 01/2020 – 12/2020. Tuổi trung bình của bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn là 67,06 ± 16,42 tuổi. Có 57 bệnh nhân ≥ 65 tuổi chiếm tỷ lệ 57% gặp nhiều hơn so với bệnh nhân < 65 tuổi là 43 bệnh nhân có tỷ lệ 43%. Tỷ lệ vi khuẩn Gram âm là 66% cao hơn tỷ lệ vi khuẩn Gram dương là 34%. Nguồn nhiễm khuẩn từ hô hấp chiếm tỉ lệ cao nhất là 52%, tiếp đến là đường vào ổ bụng chiếm 23%, sau đó là tiết niệu 10%. E. coli là tác nhân chiếm tỉ lệ cao nhất gây sốc nhiễm khuẩn với 32%, tiếp theo là S. aureus 26%, thứ 3 là K. pneumoniae 11%. Trên bệnh nhân có bệnh nền đái tháo đường và bệnh COPD, đa số tác nhân gây bệnh là E. coli, S. aureus và Enterococcus faecalis. Đa số các nhóm kháng sinh đều bị đề kháng, đặc biệt kháng sinh nhóm cephalosporin dao động khoảng 37,5% – 82,6%. Các nhóm amikacin, fosmycin, vancomycin và linezolid còn nhạy cảm nhiều với vi khuẩn.

Kết luận: Vi khuẩn E. coli và S. aureus là hai tác nhân thường gặp ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Đặc biệt E. coli, S. aureus và Enterococcus faecalis là những tác nhân hàng đầu gây sốc nhiễm khuẩn ở bệnh nền đái tháo đường và bệnh COPD. Các nhóm amikacin, fosmycin, vancomycin và linezolid còn nhạy cảm nhiều với vi khuẩn.

Từ khóa: sốc nhiễm khuẩn, E. coli, S. aureus.
Abstract:

Objectives: To determine the frequency and microbiological characteristics of bacteria causing septic shock in patients with positive blood culture results.

Methods: Cross-sectional descriptive study.

Results: Total 100 patients diagnosed with septic shock had positive blood culture results at Nghe An General Friendship Hospital from January 2020 to December 2020. The mean age was 67.06 ± 16.42 years old. There were 57 patients ≥ 65 years old, accounting for 57%, more common than patients < 65 years old (43 patients with a rate of 43%). The proportion of Gram-negative bacteria (66%) was higher than Grampositive bacteria (34%). The respiratory tract infection (52%) was the most common source, followed by the intra-abdominal infection (23%) and the urinary tract infection (10%). E. coli was the most common pathogen (32%), followed by S. aureus (26%) and K. pneumoniae (11%). Among patients with diabetes and COPD, the most common pathogens were E. coli, S. aureus and Enterococcus faecalis. Most of the antibiotic groups were been resistant, especially cephalosporin antibiotics from 37.5% to 82.6%. Amikacin, fosmycin, vancomycin and linezolid groups were susceptible to bacteria.

Conclusion: E. coli and S. aureus were two common pathogens in patients with septic shock. In particular, E. coli, S. aureus and Enterococcus faecalis were the common agents of septic shock among patients with diabetes and COPD. Amikacin, Fosmycin, Vancomycin and Linezolid groups were still susceptible to bacteria.

Key words: septic shock, E. coli, S. aureus.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (02)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1ĐẶC ĐIỂM ENZYME CỦA CÁC LOÀI VI NẤM GIỐNG TRICHOPHYTON PHÂN LẬP ĐƯỢC Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh, Hà Thị Ngọc Thúy, Đỗ Thị Bích Thảo, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Trần Thị Giang, Nguyễn Phước Vinh
5907
2NGHIÊN CỨU TỶ LỆ VÀ ĐẶC ĐIỂM VI KHUẨN GÂY SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Tác giả:  Ngô Đức Kỷ, Nguyễn Văn Thủy, Trần Thị Anh Thơ, Nguyễn Thị Hồng Nhung
61213
3ẢNH HƯỞNG CỦA SỨC BỀN TINH TRÙNG ĐẾN KẾT QUẢ BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG
Tác giả:  Trần Đức Thịnh, Lê Minh Tâm
52118
4NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở SẢN PHỤ CÓ ỐI VỠ NON TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang, Hồ Thị Khánh Linh
46224
5ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT, DI CĂN THẤT BẠI VỚI ANTHRACYCLIN VÀ TAXANE BẰNG GEMCITABINE
Tác giả:  Trịnh Lê Huy, Nguyễn Văn Chiều
41533
6ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHÔNG PHẪU THUẬT VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA GEL NGHỆ ĐẶT TẠI CHỖ
Tác giả:  Phạm Thị Thanh Nhàn, Phạm Văn Khoa, Nguyễn Thị Thùy Dương
41139
7ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TOPOTECAN ĐƠN CHẤT TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN ĐÃ KHÁNG VỚI PLATINUM
Tác giả:  Trịnh Lê Huy, Nguyễn Thị Dùng
38846
8XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG AMLODIPIN TRONG HUYẾT TƯƠNG BẰNG ĐIỆN DI MAO QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Hồng Ánh, Trần Lê Trường An, Nguyễn Thị Như Ngọc
47552
9MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA BỆNH THỦY ĐẬU TẠI TỈNH KON TUM NĂM 2018
Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Nguyễn Lộc Vương, Nguyễn Thị Hồng Nhi, Đặng Cao Khoa
38960
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NGUYÊN NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA Ở TRẺ EM
Tác giả:  Phạm Võ Phương Thảo, Phan Thị Minh Tuyền, Mai Thế Dũng
44067
11PHÂN TÍCH KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM RT-PCR CỦA 60 TRƯỜNG HỢP MẮC COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2020
Tác giả:  Lê Tấn Phùng, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Thanh Hiển
42475
12NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH TRUNG TÂM VỚI ĐỘ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH CẢNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Lê Phước Hoàng, Huỳnh Văn Minh, Hoàng Anh Tiến, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Gia Bình
48581
13XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH VÚ TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾM THỂ TÍCH NƯỚC TRONG BÌNH
Tác giả:  Phạm Thị Việt Dung, Phan Tuấn Nghĩa
38887
14NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI
Tác giả:  Đặng Công Thuận, Nguyễn Trần Bảo Song, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương, Trần Thị Hoàng Liên, Nguyễn Thị Yên
61292
15SO SÁNH SỬ DỤNG MẶT NẠ THANH QUẢN I-GEL VÀ SUPREME TRONG GÂY MÊ PHẪU THUẬT VÙNG DƯỚI RỐN Ở TRẺ EM
Tác giả:  Trần Xuân Thịnh, Nguyễn Trung Dũng
41498
16KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SÂU RĂNG SỮA VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở TRẺ MẦM NON THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2020
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Hoàng Vũ Minh
476105
17NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN TẾ BÀO VÀ CẤU TRÚC MÔ HỌC CỦA FIBRIN GIÀU TIỂU CẦU
Tác giả:  Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Trần Bảo Song
383111
18PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CÁC SẢN PHẨM BỔ SUNG VITAMIN, KHOÁNG CHẤT CHO TRẺ CỦA CÁC BÀ MẸ TẠI MỘT SỐ NHÀ THUỐC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Thu Hằng, Nguyễn Huy Hoàng
487119
19CA LÂM SÀNG: PHẢN ỨNG HẠCH NÁCH CÙNG BÊN SAU TIÊM VACCINE COVID-19 - THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ TRIỆU CHỨNG PHẢN ỨNG HẠCH TRONG THỜI KỲ COVID-19
Tác giả:  Nguyễn Thị Minh Chí, Nguyễn Thị Hoa
407127

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,686 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,583 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,484 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,952 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,858 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,599 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,358 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN