Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ THANG ĐIỂM LÂM SÀNG TRONG ĐÁNH GIÁ KẾT CỤC Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT NÃO
ROLE OF SOME CLINICAL SCALES IN ASSESSMENT OF OUTCOMES IN PATIENTS WITH INTRACEREBRAL HAEMORRHAGE
 Tác giả: Nguyễn Đình Toàn
Đăng tại: Tập 12 (01); Trang: 82
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Xuất huyết não có tỉ lệ tử vong tại bệnh viện cao nhất trong các thể đột quỵ, kết cục chức năng tốt chỉ đạt được khoảng 12-39% bệnh nhân. Có nhiều thang điểm đánh giá tiên lượng trên lâm sàng như NIHSS, Glasgow, ICH, mICH-A, mICH-B, FUNC và gần đây là thang điểm ESSEN được Weimar và cộng sự nghiên cứu năm 2006. Tuy nhiên đa số nghiên cứu đều tập trung vào tiên lượng tử vong mà ít đề cập đến tiên lượng chức năng.

Mục tiêu: (1) Khảo sát đặc điểm của thang điểm lâm sàng ở bệnh nhân xuất huyết não. (2) Đánh giá giá trị tiên lượng của thang điểm lâm sàng với kết cục bệnh nhân xuất huyết não sau 100 ngày.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, có theo dõi dọc trên 120 bệnh nhân xuất huyết não tự phát tại Bệnh viên Trung ương Huế từ tháng 06/2019 đến tháng 02/2020. Các bệnh nhân xuất huyết não khởi phát trong vòng 24 giờ đầu tiên được thăm khám trực tiếp tính các thang điểm Essen (gồm ba thành tố: tuổi, NIHSS, mức độ ý thức theo NIHSS), Glasgow, ICH, mICH và các thông số lâm sàng, cận lâm sàng khác. Thu thập thông tin về kết cục chức năng của bệnh nhân tại thời điểm 100 ngày sau khởi bệnh bằng phương pháp phỏng vấn qua điện thoại. Số liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. Hồi quy logistic được sử dụng để xác định yếu tố tiên lượng độc lập. Giá trị thang điểm được xác định bởi đường cong ROC.

Kết quả: Tuổi trung bình là 64,32±13,625, điểm NIHSS trung bình 15,17±10,793, 43,3% bệnh nhân có điểm ý thức theo NIHSS là 0. Essen ICH = 0 có 93,8% bệnh nhân hồi phục hoàn toàn, và với ICH ≥ 7 100% tử vong. Essen ICH cho thấy có giá trị cao trong tiên lượng kết cục tàn tật và tử vong. Trong tiên lượng kết cục tàn tật theo thang điểm Barthel sau 100 ngày, Essen ICH tỏ ra vượt trội hơn so với ICH và mICH (AUC lần lượt: Essen ICH: 0,934 (95%CI 0,893-0,975); ICH: 0,882 (95%CI 0,823-0,942); mICH: 0,896 (95%CI 0,842-0,951).

Kết luận: Các thang điểm lâm sàng đều có giá trị trong tiên lượng dự hậu bệnh nhân xuất huyết não. Trong đó thang điểm Essen tỏ ra trội hơn thang điểm ICH và mICH

Từ khóa:thang điểm Essen, xuất huyết não, thang điểm ICH.
Abstract:

Background: Intracerebral haemorrhage (ICH) accounts for the highest of hospital mortality of all stroke types, outcome is favourable in about 12-39% of patients. There are many clinical prognostic evaluation scales such as NIHSS, Glasgow, ICH, mICH-A, mICH-B, FUNC and more recently, the ESSEN scale studied by Weimar et al. in 2006. Despite several existing outcome prediction models for ICH, most of them to predict the hospital mortality but only some models for prediction the complete outcome after 100 days in patients with ICH.

Objectives: (1) To survey the characteristics of clinical scales in patients with cerebral hemorrhage; (2) To evaluate the prognostic value of the clinical scale with the outcome of patients with cerebral hemorrhage after 100 days.

Subject and methods: Cross‐sectional descriptive study on 120 patients with spontaneous intracerebral haemorrhage at Hue Central Hospital from 06/2019-02/2020. The patients were assessed on the Essen ICH (include: age, NIHSS, NIHSS LOC) Glasgow, ICH, mICH and other factor on 24 hours onset and follow up of 100 days. Statistical analysis was carried out with the program package SPSS version 20.0. Logistic was used to determine of independent risque factors and scales value was determined by ROC curve.

Results: median age was 64.32±13.625, IHSS was 15.17±10.793, 43.3% patients with NIHSS LOC was 0. Essen ICH = 0 about 93.8% patients complete recovery and with Essen ICH ≥ 7 had 100% death.The Essen ICH score showed a high prognostic accuracy for functional outcomes and death. For prediction of functional outcomes on the Barthel index after 100 days, the Essen ICH score was superior to the ICH and mICH (AUC: Essen ICH: 0.934 (95%CI 0.893-0.975); ICH: 0.882 (95%CI 0.823-0.942); mICH: 0.896 (95%CI 0.842-0.951).

Conclusions: The clinical scales are all valuable in the prognosis of patients with cerebral hemorrhage. In which, the Essen scale is superior to ICH and mICH.

Key words: Essen ICH, Intracerebral hemorrhage

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 12 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1KHẢO SÁT TÌNH HÌNH DỊ ỨNG THUỐC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Võ Thị Hồng Phượng, Nguyễn Hoài Anh Thư
7637
2ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ SỬ DỤNG THUỐC THEO THANG ĐIỂM MORISKY (MMAS-8) VÀ HIỆU QUẢ TƯ VẤN TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Chuyển, Trần Thị Thùy Nhi, Ngô Thị Kim Cúc, Lê Thị Thanh Tịnh, Nguyễn Thị Tơ, Nguyễn Thị Hải Yến
121415
3ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÂU DÀI CỦA ĐIỀU TRỊ NHA CHU ĐỐI VỚI CHỈ SỐ NHA CHU VÀ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
Tác giả:  Nguyễn Văn Minh, Tạ Anh Tuấn, Hoàng Tử Hùng
52424
4ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi, Tô Thị Lợi, Hoàng Vũ Minh, Võ Khắc Tráng, Nguyễn Văn Minh, Võ Trần Nhã Trang
50231
5NGHIÊN CỨU IN VITRO TÁC DỤNG CỦA GEL GLYCERINE VÀ BĂNG MYLAR LÊN KHẢ NĂNG KHÍT SÁT BỀ MẶT CỦA INLAY GẮN BẰNG COMPOSITE
Tác giả:  Lê Hà Thùy Nhung, Trần Tấn Tài
49939
6KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG NHA CHU Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH MẠCH VÀNH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Trần Tấn Tài, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Minh Quân
59647
7CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở NHỮNG NẠN NHÂN CÓ CAN THIỆP PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Lan, Phan Văn Liên
51554
8ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ HẸP ỐNG SỐNG CỔ
Tác giả:  Nguyễn Hồng Quân, Lê Văn Ngọc Cường
57260
9NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ DƯỢC TẠI KHOA DƯỢC - BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Ngô Thị Thu Hằng, Lê Quang Kiệt, Trần Quang Phúc
51966
10NGHIÊN CỨU TỶ LỆ MANG GENE CAGA VÀ KIỂU GENE VACA CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN BỆNH LÝ DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Mai Ngân, Hà Thị Minh Thi
51475
11VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ THANG ĐIỂM LÂM SÀNG TRONG ĐÁNH GIÁ KẾT CỤC Ở BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT NÃO
Tác giả:  Nguyễn Đình Toàn
51182
12PHÂN TÍCH CHI PHÍ THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lưu Nguyễn Nguyệt Trâm, Nguyễn Duy Phúc, Trần Xuân Thịnh
60491
13SỬ DỤNG VẠT MẠCH XUYÊN BẮP CHÂN TRONG TỰ DO TRONG TẠO HÌNH KHUYẾT PHẦN MỀM CHI THỂ
Tác giả:  Phạm Thị Việt Dung, Trương Thế Duy
50198
14NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ GLUCOSE DỊCH MÀNG BỤNG Ở BỆNH NHÂN ĐANG ĐIỀU TRỊ LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ
Tác giả:  Hoàng Bùi Bảo, Đoàn Thị Thiện Hảo
542104
15KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT VỚI TÍNH CHẤT ĐAU DỰA THEO THANG ĐIỂM VAS VÀ CÁC TIÊU CHÍ Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP TẠI PHƯỜNG AN HÒA, THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trần Nhật Minh, Nguyễn Thị Huyền, Đàm Việt Hoàng
540111
16ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP BẰNG CỒN TUYỆT ĐỐI DỊ DẠNG MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN
Tác giả:  Nguyễn Đình Luân, Nguyễn Sanh Tùng, Hoàng Minh Lợi
559118
17MỘT TRƯỜNG HỢP ÁP XE CƠ THẮT LƯNG CHẬU HAI BÊN SAU NHIỄM TRÙNG MUỘN VÍT CỐ ĐỊNH TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC GỐI PHẢI
Tác giả:  Trần Thị Mai Diệu, Trần Hữu Dũng, Lê Nghi Thành Nhân
504126
18TEST TZANCK HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN NHANH TRÊN BỆNH NHÂN NGHI NGỜ PEMPHIGUS
Tác giả:  Mai Thị Cẩm Cát, Mai Bá Hoàng Anh
506131

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,073 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,162 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,494 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,313 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,286 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,931 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,896 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,882 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo


ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN