Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
CLINICAL AND PARACLINICAL STUDY OF PAROTID SALIVARY GLAND TUMORS AT HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
 Tác giả: Hoàng Minh Phương, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi, Tô Thị Lợi, Hoàng Vũ Minh, Võ Khắc Tráng, Nguyễn Văn Minh, Võ Trần Nhã Trang, Vũ Đình Tuyên
Đăng tại: Tập 11 (06); Trang: 37
Tóm tắt bằng tiếng Việt:
Đặt vấn đề: Các khối u tuyến mang tai chiếm 80% các loại u tuyến nước bọt, nhưng 80% các khối u tuyến mang tai là lành tính. Khi có khối u ở mang tai, khám lâm sàng là công cụ chẩn đoán đầu tiên và trong hầu hết các trường hợp, nó hướng dẫn bác sĩ  lâm sàng theo hướng thích hợp. Sinh thiết chọc hút bằng kim nhỏ (FNA) đã được một số tác giả chỉ định cho công việc chẩn đoán. Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính và/hoặc chụp cộng hưởng từ là những công cụ bổ sung hữu ích để lập kế hoạch phẫu thuật thích hợp. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u tuyến nước bọt mang tai. Đối tượng và phương pháp: 31 bệnh nhân u tuyến nước bọt mang tai đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ 06/2019 đến 06/2020
được ghi nhận kết quả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng khối u... Kết quả: U tuyến nước bọt mang tai ở nam giới chiếm tỷ lệ 54,8, tuổi mắc bệnh trung bình là 53,7±12,3. Kích thước u tuyến nước bọt mang tai trên siêu âm thường gặp từ 2-4cm (67,7%), cấu trúc âm đồng nhất (67,7). Kích thước u tuyến nước bọt mang tai trên cắt lớp vi tính thường gặp từ 2 - 4cm (67,7%), cấu trúc đồng nhất (61,3%) và nằm ở thuỳ nông (96,8%). Kết quả chọc tế bào bằng kim nhỏ (FNA) trước phẫu thuật cho kết quả 35,5% u đa hình. Kết luận: Các xét nghiệm chọc hút tế bào bằng kim nhỏ, siêu âm và cắt lớp vi tính rất có giá trị trong chẩn đoán
Từ khóa:U tuyến nước bọt mang tai, bóc u tuyến mang tai
Abstract:
Background: Parotid gland tumors account for 80% of all salivary gland neoplasms, but 80% of parotid tumors are benign. In the presence of a parotid mass, a physical examination is the first diagnostic tool and, in most cases, it guides the clinician in the appropriate direction. A fine needle aspiration biopsy (FNA) has been indicated by several authors for the diagnostic work-up. Ultrasonography, computed tomography, and/ or magnetic resonance imaging are useful complementary studies for proper surgical planning. Objective: Study clinical, paraclinical features of parotid gland tumor surgery. Materials and Methods: 31 patients with parotid gland tumor who were examined at Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from June
2019 to June 2020 were recorded about clinical, paraclinical of tumour. Results: Parotid salivary gland tumors in men account for 54.8, the mean age of patients was 53.7±12.3. Majority of the parotid gland tumor size in ultrasound were between 2 and 4 cm (67.7%), homogenous (67.7%). Majority of the parotid gland tumor size in CT scanner encountered were between 2 and 4 cm (67.7%), homogenous (61.3%) and in the superficial lobe (96.8). Preoperative fine needle aspiration biopsy (FNA) results showed 35.5% pleomorphic adenoma. Conclusion: FNA - Fine Needle Aspiration, Ultrasound and CT scanner were very valuable for diagnosis. 
Key words: salivary gland neoplasms, tumors

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (06)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ HÓA MÔ MIỄN DỊCH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI U LYMPHO DẠ DÀY – RUỘT
Tác giả:  Nguyễn Duy Thịnh, Đặng Công Thuận, Nguyễn Trần Bảo Song, Ngô Quý Trân, Trần Thị Nam Phương
4797
2TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT UNG THƯ ỐNG TIÊU HÓA: VẤN ĐỀ PHẪU THUẬT VIÊN CẦN QUAN TÂM
Tác giả:  Trần Hiếu Học, Phạm Văn Phú, Trần Thu Hương, Trần Quế Sơn
39615
3NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ KẼM HUYẾT THANH MÁU CUỐNG RỐN Ở TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hà Phương Anh, Nguyễn Thị Cự, Phạm Võ Phương Thảo, Lê Mai Anh, Đỗ Hồ Tĩnh Tâm, Phạm Thanh Mai
40022
4NGHIÊN CỨU SỰ TĂNG TRƯỞNG THỂ CHẤT TRONG 6 THÁNG ĐẦU CỦA TRẺ SƠ SINH NHẸ CÂN
Tác giả:  Nguyễn Thị Cự, Hoàng Thị Hương, Phạm Võ Phương Thảo
44329
5NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG U TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Trần Tấn Tài, Nguyễn Hồng Lợi, Tô Thị Lợi, Hoàng Vũ Minh, Võ Khắc Tráng, Nguyễn Văn Minh, Võ Trần Nhã Trang, Vũ Đình Tuyên
49737
6ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VỀ KHÍ, HUYẾT, ÂM, DƯƠNG THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở NGƯỜI CAO TUỔI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, Nguyễn Quang Tâm
47544
7GIÁ TRỊ CỦA NỒNG ĐỘ BILIRUBIN MÁU CUỐNG RỐN TRONG TIÊN ĐOÁN VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP BỆNH LÝ Ở TRẺ SƠ SINH ĐẺ NON
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Phan Hùng Việt
38753
8ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ THỂ BỆNH PHONG HÀN TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ BẰNG PHƯƠNG PHÁP LĂN NGẢI
Tác giả:  Lê Thị Khánh Ly, Nguyễn Văn Hưng
38561
9NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ SẮT, TRANSFERRIN VÀ FERRITIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG THẬN HƯ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Lê Văn An, Lê Chuyển, Dương Thị Ngọc Lan, Phạm Thị Thúy Vũ, Nguyễn Thị Thu Thảo, Võ Hoàng Lâm
39370
10XÂY DỰNG DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ Ý NGHĨA LÂM SÀNG TẠI PHÒNG KHÁM BÁC SĨ GIA ĐÌNH
Tác giả:  Đỗ Thị Diệu Hằng, Ngô Thị Kim Cúc, Trần Thị Ánh, Võ Đức Toàn, Nguyễn Minh Tâm
40877
11NGHIÊN CỨU NHỒI MÁU CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN CÓ BLOCK NHÁNH TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Cao Thanh Trường
40286
12VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG HẸP ỐNG SỐNG CỔ
Tác giả:  Lê Văn Ngọc Cường, Lê Ngọc Quý
38492
13ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÊNH ST Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KÈM BLOCK NHÁNH PHẢI ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ CHỤP ĐỘNG MẠCH VÀNH
Tác giả:  Hoàng Anh Tiến, Cao Thanh Trường
383100
14HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP TIẾP CẬN DỊCH VỤ Y TẾ BỆNH GLÔCÔM Ở NGƯỜI TRÊN 40 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trần Nguyễn Trà My, Nguyễn Minh Tâm, Phan Văn Năm
406106
15ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U HỖN HỢP TUYẾN NƯỚC BỌT MANG TAI
Tác giả:  Võ Khắc Tráng, Hoàng Minh Phương, Nguyễn Văn Minh, Trần Tấn Tài
433115
16NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỄM TRICHOMONAS VAGINALIS VÀ KHẢO SÁT TÍNH NHẠY CẢM VỚI METRONIDAZOLE Ở THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Tôn Nữ Phương Anh, Ngô Thị Minh Châu, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp
441124
17CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY XƯƠNG GÒ MÁ CUNG TIẾP BẰNG NẸP VÍT NHỎ
Tác giả:  Huỳnh Văn Tánh, Trần Tấn Tài
446131

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,045 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,129 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,478 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,390 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,300 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,264 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,129 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,918 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,886 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,837 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN