Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC VÀ SIÊU ÂM NỘI SOI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TUỴ TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CLINICAL, BIOLOGICAL AND ENDOSCOPIC ULTRASOUND CHARACTERISTICS OF PANCREATIC CANCER IN CHO RAY HOSPITAL
 Tác giả: Trịnh Phạm Mỹ Lệ, Hồ Đăng Quý Dũng, Trần Văn Huy
Đăng tại: Tập 11 (01); Trang: 60
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Ung thư tụy là bệnh khá thường gặp trong các bệnh ung thư tiêu hoá. Bệnh tiến triển nhanh, ác tính, tỉ lệ sống sau 5 năm thấp. Tuy nhiên, nếu được chẩn đoán và điều trị sớm thì tỉ lệ sống sau 5 năm cải thiện rõ. Siêu âm nội soi (EUS) có ưu điểm đầu dò siêu âm tiếp cận tối ưu với tụy và các cơ quan cạnh tụy, có thể chẩn đoán u tụy khi kích thước u còn nhỏ (< 2cm), đồng thời hướng dẫn chọc hút kim nhỏ (EUS-FNA) để xác định chính xác bản chất tổn thương.

Mục tiêu: 1. Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, sinh học và siêu âm nội soi ở bệnh nhân ung thư tụy. 2. Đánh giá mối liên quan giữa hình ảnh siêu âm nội soi với các đặc điểm lâm sàng, sinh học và đối chiếu kết quả giữa siêu âm nội soi với chụp cắt lớp vi tính ở các bệnh nhân này.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 58 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tụy có làm EUS.

Kết quả: Qua nghiên cứu 58 bệnh nhân ung thư tụy, số bệnh nhân có tiền sử hút thuốc lá chiếm 32,8%, uống rượu 31%. Đau bụng 89,7%, 44,8% bệnh nhân có chán ăn, 37,9% sút cân. 69% bệnh nhân có nồng độ CA 19-9 > 37UI/ml. EUS phát hiện một trường hợp bệnh nhân u tụy < 2cm mà CT scan không phát hiện được. U vị trí đầu tụy chiếm 60,3%; thân tụy 24,1%. Có mối liên quan có ý nghĩa giữa u đầu tụy và các vị trí khác với đặc điểm vàng da trên lâm sàng (p=0,013). EUS và CT scan có tương đồng trung bình trong chẩn đoán xâm lấn mạch máu (K=0,483).

Kết luận: Hút thuốc lá và uống rượu nhiều là hai đặc điểm tiền sử chiếm tỉ lệ cao nhất, đau bụng là đặc điểm tiền sử chiếm tỉ lệ cao nhất. Siêu âm nội soi chẩn đoán trường hợp u tụy nhỏ mà CT scan không phát hiện được.

Từ khóa:Ung thư tụy, siêu âm nội soi, đặc điểm lâm sàng, đặc điểm sinh học
Abstract:

Background: Pancreatic cancer is a common disease of digestive cancers. The tumor progresses rapidly and malignantly, showed a low 5-year survival rate. However, when diagnosed and treated early, the 5-year survival rate of pancreatic cancer improves significantly. Endoscopic ultrasound (EUS) has the advantage that probe can optimal access to the pancreas and surrounding organs, therefore, diagnose pancreatic tumors can be made even when the tumor is small (< 2 cm). Furthermore, Endoscopic Ultrasound- Guided Fine needle aspiration (EUS-FNA) can determine the exact histology of the tumor.

Objectives: 1. Investigate some clinical, biological and endoscopic ultrasound characteristics in patients with pancreatic cancer. 2. Evaluate the relationship between endoscopic ultrasound images with clinical and biological characteristics and compare the results between endoscopic ultrasound with computer tomography.

Materials and methods: Descriptive cross-sectional studies in 58 patients with pancreatic cancer had endoscopic ultrasound.

Results: In 58 patients with pancreatic cancer, we recorded that patients with a history of smoking accounted for 32.8%, and drinking alcohol 31%. Abdominal pain was 89.7%, 44.8% of patients show anorexia, 37.9% have weight loss. 69% of patients had CA 19-9 > 37 UI/ml. EUS found a patient with pancreatic tumor < 2 cm, but CT scan could not detect. Tumors in pancreatic head accounted for 60.3%; in the body 24.1%, 96.6% of pancreatic cancer have a hypoechoic structure, heterogeneous ultrasound. There was a significant relation between pancreatic head tumor and other part with jaundice (p = 0.013). Compatibility in diagnosis of vascular invasion between EUS and CT scan was average (K = 0.483).

Conclusion: Smoking and alcohol consumption accounted for the highest proportion, abdominal pain was the most common clinical symptom. Endoscopic ultrasound can diagnose small pancreatic tumors that CT scan can not detect.

Key words: Pancreatic cancer, endoscopic ultrasound, clinical characteristics, bio-marker

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (01)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1VAI TRÒ CỦA CÁC KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TRONG HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
Tác giả:  Võ Như Quỳnh, Nguyễn Thanh Thảo
12117
2CẬP NHẬT HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU CHO NHẬN VÀ THIẾU MÁU - ĐA HỒNG CẦU TRONG SONG THAI: TIẾP CẬN SÀNG LỌC, DỊCH TỄ, SINH LÝ BỆNH VÀ CHẨN ĐOÁN
Tác giả:  Trương Thị Linh Giang
81316
3NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG BỆNH TIÊU CHẢY CẤP Ở TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Phạm Võ Phương Thảo
195224
4NGHIÊN CỨU THANG ĐIỂM DECAF TRONG TIÊN LƯỢNG TỬ VONG NỘI VIỆN CỦA ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
Tác giả:  Văn Thị Minh An, Lê Văn Bàng
97630
5HIỆU QUẢ CỦA NẸP VÍT CỘT SỐNG CỔ TRONG PHẪU THUẬT LẤY NHÂN ĐỆM VÀ HÀN XƯƠNG CỘT SỐNG CỔ LỐI TRƯỚC MỘT TẦNG
Tác giả:  Trần Đức Duy Trí, Nguyễn Thanh Minh, Trương Văn Trí
88435
6SO SÁNH VI KẼ PHỤC HỒI XOANG V BẰNG CEMENT THỦY TINH VÀ COMPOSITE KẾT HỢP VẬT LIỆU BẢO VỆ MIẾNG TRÁM
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Dương, Lê Thị Hoài Phương
87644
7XÁC ĐỊNH ĐỘT BIẾN GENE BETA-GLOBIN Ở BỆNH NHÂN BETA-THALASSEMIA BẰNG KỸ THUẬT MARMS-PCR
Tác giả:  Lê Phan Tưởng Quỳnh, Hà Thị Minh Thi, Lê Phan Minh Triết, Lê Tuấn Linh, Andrea Angius
88352
8NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SINH HỌC VÀ SIÊU ÂM NỘI SOI Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ TUỴ TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Tác giả:  Trịnh Phạm Mỹ Lệ, Hồ Đăng Quý Dũng, Trần Văn Huy
85460
9ĐÁP ỨNG SINH HÓA, VI-RÚT Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN C MẠN KIỂU GEN 1,6 ĐIỀU TRỊ VỚI LEDIPASVIR PHỐI HỢP VỚI SOFOSBUVIR
Tác giả:  Trần Văn Huy, Trần Nguyễn Ái Thanh
78166
10NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN TỬ MOTIF EPIYA GENE CAGA CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN BỆNH LÝ DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
Tác giả:  Hà Thị Minh Thi, Huỳnh Vũ Việt Khánh, Nguyễn Thị Mai Ngân, Trần Văn Huy, Đặng Công Thuận
89472
11KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM THỐNG KINH VÀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN CỦA SINH VIÊN NỮ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Tác giả:  Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Lê Thị Minh Thảo, Trần Nhật Minh
137079
12NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U TUYẾN NƯỚC BỌT
Tác giả:  Hoàng Minh Phương, Nguyễn Hồng Lợi, Trần Tấn Tài, Tô Thị Lợi, Nguyễn Văn Minh, Võ Trần Nhã Trang
112187
13NGHIÊN CỨU CÁC NGUY CƠ TIM MẠCH VÀ NỒNG ĐỘ NT-PROBNP HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Nguyễn Văn Trí, Hoàng Bùi Bảo, Huỳnh Văn Minh
81097
14ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG HỌC CỦA TINH TRÙNG TRONG MẪU TINH DỊCH CỦA NGƯỜI CHỒNG Ở NHỮNG CẶP VỢ CHỒNG VÔ SINH
Tác giả:  Nguyễn Thị Hiệp Tuyết, Bùi Thanh Thủy, Phạm Minh Huệ, Hoàng Ngọc Hằng
933105

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,075 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,164 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,497 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,314 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,286 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,932 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,896 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,882 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN