Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỰ BÁO NGUY CƠ XUẤT HUYẾT CỦA THANG ĐIỂM CRUSADE VÀ NCDR CATHPCI SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA
STUDY OF BLEEDING PREDICTIVE VALIDITY OF CRUSADE AND NCDR CATHPCI SCORES AFTER PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTION
 Tác giả: Nguyễn Hải Cường, Nguyễn Cửu Lợi, Lê Thị Bích Thuận
Đăng tại: Tập 11 (04); Trang: 105
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Đối với bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành có hẹp được điều trị bằng can thiệp động mạch vành qua da (PCI), xuất huyết là một biến chứng không mong muốn thường gặp nhất sau PCI và làm gia tăng tỷ lệ bệnh nặng và tử vong. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá khả năng dự báo nguy cơ xuất huyết của thang điểm CRUSADE và NCDR CathPCI trên bệnh nhân được can thiệp động mạch vành qua da.

Đối tượng nghiên cứu: 1.160 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh lý động mạch vành có hẹp được điều trị can thiệp động mạch vành qua da (PCI). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu quan sát.

Kết quả: Tỷ lệ xuất huyết là 3,4%. Thang điểm CRUSADE có ý nghĩa tiên lượng biến cố xuất huyết với AUC = 0,777 (95%CI: 0,705 – 0,849). Thang điểm NCDR CathPCI có ý nghĩa tiên lượng biến cố xuất huyết với AUC = 0,759 (95% CI: 0,694 – 0,824).

Kết luận: Thang điểm CRUSADE và NCDR CathPCI đều có giá trị dự báo biến cố xuất huyết với độ nhạy và độ đặc hiệu cao.

Từ khóa:xuất huyết, can thiệp mạch vành qua da, CRUSADE, NCDR Cath PCI
Abstract:

Background: After percutaneous coronary intervention, bleeding is a unlikely but frequent complication and it can increase the severity and mortality rate. This study is carried out to determine the bleeding predictive validity of CRUSADE and NCDR CathPCI scores in patients undergoing percutaneous coronary intervention (PCI).

Patients: 1.160 patients who were diagnosed with coronary diseases underwent PCI.

Methods: A prospective observational study.

Results: The bleeding rate was 3.4%. The AUC of the CRUSADE and NCDR CathPCI was 0.777 (95%CI: 0.705 – 0.849) and 0.759 (95% CI: 0.694 – 0.824).

Conclusion: CRUSADE and NCDR CathPCI scores showed a good bleeding predictive validity with high sensitivity and specificity.

Key words: bleeding, percutaneous coronary intervention (PCI), CRUSADE, NCDR Cath PCI.

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ NỘI SOI ÁNH SÁNG DẢI TẦN HẸP KẾT HỢP PHÓNG ĐẠI (NBI-ME) TRONG CHẨN ĐOÁN DỊ SẢN RUỘT Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngà, Trần Văn Huy
4207
2MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC HỘI CHỨNG TẠNG PHỦ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Tác giả:  Đoàn Thị Nhật Lệ, Nguyễn Thị Hương Lam, Đoàn Văn Minh
43612
3NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG VIÊM MÀNG NÃO MỦ VÀ VIÊM NÃO MÀNG NÃO CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Duy Nam Anh
45219
4NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP XEM CHỈ VĂN NGÓN TAY TRỎ TRONG CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ SUY DINH DƯỠNG CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Thiện Phước, Nguyễn Ngọc Lê, Lê Thị Minh Thảo, Nguyễn Viết Phương Nguyên, Nguyễn Thị Tân
37726
5KIẾN THỨC - THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE - CHỈ SỐ LĂNG QUĂNG MUỖI AEDES CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ - MỘT NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
Tác giả:  Phạm Duy Phương Nhi, Nguyễn Văn Hòa
41533
6TÌM HIỂU KIẾN THỨC UNG THƯ VÚ, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ KHÁM SIÊU ÂM THEO PHÂN LOẠI BIRADS Ở PHỤ NỮ TỪ 35 TUỔI TRỞ LÊN TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Thảo, Võ Ngọc Hồng Phúc, Nguyễn Hoàng Minh Thi, Hoàng Thị Ngọc Hà
41441
7GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM CANUKA TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN KHÔNG DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH
Tác giả:  Đặng Huy Hoàng, Trần Văn Huy
37150
8TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA SUPAR NIỆU VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ Ở HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
Tác giả:  Lê Thỵ Phương Anh, Hoàng Thị Thủy Yên, Trần Kiêm Hảo, Phan Thị Minh Phương
36156
9NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ DỊCH CHIẾT TỎI ĐEN TỪ TỎI TƯƠI CÔ ĐƠN
Tác giả:  Trần Thị Việt Hằng, Lê Thị Minh Nguyệt, Hồ Hoàng Nhân,Đào Thị Cẩm Minh, Phan Đặng Trường Thi
39461
10KHẢO SÁT TẦN SUẤT XUẤT HIỆN CÁC CHỨNG TRẠNG VỀ LƯỠI, MẠCH VÀ CÁC CHỨNG HẬU TRÊN LÂM SÀNG THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Trang, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng, Lê Thị Thu Thảo
43166
11NGHIÊN CỨU VỀ CẢM GIÁC SỢ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thùy Linh, Nguyễn Phương Mai
44273
12ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Dương Hiếu
41781
13KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY XƯƠNG HÀM TRÊN
Tác giả:  Trần Tấn Tài , Đặng Văn Trí, Hoàng Lê Trọng Châu
41687
14TRẦM CẢM VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG PHÒNG CHỐNG TRẦM CẢM Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Đỗ Văn Diệu, Đoàn Vương Diễm Khánh,Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Thị Trâm Anh
40695
15NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỰ BÁO NGUY CƠ XUẤT HUYẾT CỦA THANG ĐIỂM CRUSADE VÀ NCDR CATHPCI SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA
Tác giả:  Nguyễn Hải Cường, Nguyễn Cửu Lợi, Lê Thị Bích Thuận
414105
16ỨNG DỤNG DUNG DỊCH GLACIAL ACETIC ACID, ETHANOL, WATER AND FORMALIN (GEWF) TRONG THU HOẠCH HẠCH BẠCH HUYẾT SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT DẠ DÀY VÀ ĐẠI TRÀNG DO UNG THƯ
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Phạm Anh Vũ, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Đăng Như Thành, Hồ Quốc Khánh, Nguyễn Trần Bảo Song, Đặng Công Thuận
425110

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,073 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,162 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,507 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,494 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,313 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,285 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,142 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,931 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,896 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,882 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo


ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN