Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA THIẾU VITAMIN D VỚI BÉO BỤNG VÀ KHÁNG INSULIN TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI HUẾ - VIỆT NAM
STUDY ON RELATIONSHIP BETWEEN VITAMIN D DEFICIENCY/INSUFFICIENCY AND BELLY FAT AND INSULIN RESISTANCE IN PATIENTS WITH TYPE 2 DIABETES IN HUE CITY IN VIETNAM
 Tác giả: Trần Hữu Thanh Tùng, Trần Hữu Dàng, Hoàng Bùi Bảo
Đăng tại: Tập 11 (05); Trang: 94
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Nghiên cứu gần đây cho thấy thiếu Vitamin D phổ biến ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 và Vitamin D có liên quan với các yếu tố bệnh sinh của bệnh đái tháo đường típ 2 trong đó có béo phì và kháng insulin. Mục đích của nghiên cứu này nhằm làm rõ mối liên quan giữa Vitamin D với béo bụng và kháng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường thông qua chỉ số vòng bụng và chỉ số QUICKI.

Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 110 bệnh nhân đái tháo đường đang khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, bệnh nhân tham gia nghiên cứu được đo vòng bụng lấy máu tĩnh mạch đói, làm xét nghiệm 25 Oh vitamin D, đường máu đói, insulin máu đói, tính chỉ số QUICKI.

Kết quả: Tỷ lệ thiếu Vitamin D (defciency and insuffciency) béo bụng và kháng insulin lần lượt là 51,8%, 73,6% và 59,1%. Nồng độ trung bình của 25 OH Vitamin D (ng/ml) ở bệnh nhân béo bụng là 29,49±8,22 thấp hơn bệnh nhân không béo bụng là 33,98 ± 8,70 với p=0,014; chỉ số QUICKI ở bệnh nhân béo bụng và không béo bụng lần lượt là 0,31±0,03 và 0,33±0,04 với p=0,001; nồng độ 25 OH Vitamin D ở bệnh nhân kháng insulin là 29,16±8,12 và không kháng insulin là 32,85±8,76 với p=0,025; chỉ số vòng bụng (cm) ở 2 nhóm bệnh nhân kháng insulin và không kháng insulin lần lượt là 90,52±6,21 và 86,18±6,30 với p=0,001. Phân tích Chi-square cho thấy tỷ lệ thiếu Vitamin D (defciency and insuffciency) ở 2 nhóm bệnh nhân béo bụng và không béo bụng lần lượt là 60,5% và 27,6% với p=0,003; tỷ lệ này ở bệnh nhân có kháng insulin và không kháng insulin là 61,5% và 38,8% với p=0,020; tỷ lệ kháng insulin ở bệnh nhân béo bụng và không béo bụng lần lượt là 66,7% và 37,9%, p=0,009. Phân tích tương quan cho thấy nồng độ 25 OH Vitamin D tương quan tương quan thuận với chỉ số QUICKI với r= 0,253, p=0,008; vòng bụng tương quan nghịch với chỉ số Quicki với r=-0,321 và p=0,001; giữa 250 OH Vitamin D với vòng bụng chưa có mối tương quan có ý nghĩa thống kê.

Kết luận: Bệnh nhân đái tháo đường có kèm béo bụng hoặc kháng insulin có nồng độ 25 OH Vitamin D thấp hơn và tỷ lệ thiếu Vitamin D (defciency and insuffciency) cao hơn nhưng bệnh nhân còn lại, béo bụng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê cao với kháng insulin. Có thể có mối liên quan lẫn nhau giữa 3 yếu tố Vitamin D, béo bụng và kháng insulin

Từ khóa:Đái tháo đường, Vitamin D, kháng insulin, béo bụng
Abstract:

Introduction: Recent studies show that Vitamin D deficiency/insufficiency is common in patients with type 2 diabetes, and Vitamin D is associated with pathogenic factors of type 2 diabetes, including obesity and insulin resistance. This study aims to clarify the relationship between Vitamin D and belly fat and insulin resistance in diabetic patients through their waist circumference (WC) and quantitative insulin sensitivity check index (QUICKI).

Methods: A descriptive cross-sectional study was carried out on 110 diabetic patients examined and treated at Hue Central Hospital and Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital. These patients underwent waist circumference measurement, fasting venous blood sampling, 25-hydroxy vitamin D (25 Oh vitamin D) test, fasting plasma glucose test, fasting insulin test and QUICKI calculation.

Results: Percentage of participants with Vitamin D deficiency and insufficiency, belly fat and insulin resistance were 51.8%, 73.6% and 59.1%, respectively. Average concentration of 25 OH Vitamin D (ng/ml) in belly fat patients was 29.49±8.22, lower than in non-belly fat patients at 33.98±8.70 with p=0.014; Quicki in patients with and without belly fat were 0.31±0.03 and 0.33±0.04 respectively, with p=0.001; concentration of 25 OH Vitamin D in patients with insulin resistance was 29.16±8.12 and without insulin resistance was 32.85±8.76 with p=0.025; waist circumference (cm) in groups of patients with and without insulin resistance were 90.52±6.21 and 86.18±6.30 respectively, with p=0.001. The Chi-square test showed that percentage of Vitamin D deficiency and insufficiency in belly fat and non-belly fat groups were respectively 60.5% and 27.6% with p=0.003; this percentage in insulin resistance and non-insulin resistance groups were respectively 61.5% and 38.8% with p=0.020; insulin resistance rate in belly fat and non-belly fat groups were respectively 66.7% and 37.9% with p=0.009. The correlation analysis indicated that 25 OH Vitamin D concentration positively correlated with Quicki with r= 0.253, p=0.008; the waist circumference negatively correlated with Quicki, with r=-0.321 and p=0.001; there were no statistically significant correlation between 25 OH Vitamin D concentration and waist circumference.

Conclusions: The diabetic patients with belly fat or insulin resistance had lower 25 OH Vitamin D concentration and higher Vitamin D deficiency and insufficiency ratio, and belly fat had a high statistically significant correlation with insulin resistance. There might be intercorrelations among Vitamin D, belly fat and insulin resistance.

Key words: Diabetes, Vitamin D, insulin resistance, belly fat

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH LIỀU THẤP VỚI THUẬT TOÁN TÁI TẠO LẶP LẠI
Tác giả:  Hoàng Ngọc Thành, Trần Hồng Phương Dung, Trần Văn Hưng, Hoàng Văn Thuyết, Nguyễn Thanh Thảo
4927
2NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN ĐỘ HÒA TAN CỦA IBUPROFEN BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN VÀ ỨNG DỤNG VÀO PELLET
Tác giả:  Lê Hoàng Hảo, Nguyễn Phi Quang, Hồ Hoàng Nhân
46416
3TÌNH HÌNH MẮC BỆNH GLÔCÔM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI TRÊN 40 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trần Nguyễn Trà My, Nguyễn Minh Tâm, Phan Văn Năm
37922
4NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP Ở BỆNH NHÂN ĐANG ĐIỀU TRỊ LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ
Tác giả:  Đoàn Thị Thiện Hảo, Hoàng Bùi Bảo
34727
5NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI HUYẾT THANH Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Quỳnh Như
50134
6KẾT QUẢ NUÔI CẤY PHÔI NANG Ở CÁC TRƯỜNG HỢP VÔ SINH CÓ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
Tác giả:  Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Thái Thanh, Cao Ngọc Thành, Lê Minh Tâm
36741
7ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA PROPOFOL PHỐI HỢP VỚI FENTANYL TRONG NỘI SOI ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Lê Văn Long, Lê Thị Lệ Hồng, Phạm Thị Minh Thư, Nguyễn Văn Minh
49047
8NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ AMOXICILLIN - CLARITHROMYCIN - OMEPRAZOLE Ở TRẺ VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG CÓ HELICOBACTER PYLORI DƯƠNG TÍNH
Tác giả:  Nguyễn Thị Cự, Trần Thị Hiền
40456
9KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM KIỂU HÌNH KHÁNG THUỐC KHÁNG SINH VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG VỀ GEN CỦA CÁC CHỦNG KLEBSIELLA PNEUMONIAE GÂY NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KHÁNH HÒA
Tác giả:  Trần Thị Tuyết Ngọc, Lê Thị Lan Hương, Nguyễn Hoàng Bách, Lê Văn An
41364
10SO SÁNH HIỆU QUẢ LÀM SẠCH CALCIUM HYDROXIDE TRONG ỐNG TỦY BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP BƠM RỬA KHÁC NHAU: NGHIÊN CỨU IN VITRO
Tác giả:  Nguyễn Đức Quỳnh Trang, Nguyễn Thị Thùy Dương
35773
11THÓI QUEN SỬ DỤNG MA TÚY VÀ ĐẶC ĐIỂM NHÂN CÁCH CỦA BỆNH NHÂN SỬ DỤNG MA TÚY TỔNG HỢP: NGHIÊN CỨU MÔ TẢ CẮT NGANG
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng, Võ Thị Hân, Diệp Thị Bích Trâm, Nguyễn Thị Mai Hiền
36180
12RÁCH MÀNG CỨNG TRONG PHẪU THUẬT GIẢI ÉP THẦN KINH VÙNG THẮT LƯNG: TỶ LỆ MẮC, VỊ TRÍ, XỬ TRÍ VÀ KẾT QUẢ
Tác giả:  Trần Đức Duy Trí, Nguyễn Thanh Minh, Trương Văn Trí
39188
13NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA THIẾU VITAMIN D VỚI BÉO BỤNG VÀ KHÁNG INSULIN TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI HUẾ - VIỆT NAM
Tác giả:  Trần Hữu Thanh Tùng, Trần Hữu Dàng, Hoàng Bùi Bảo
36694
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY PHỨC HỢP HÀM - GÒ MÁ THEO ĐƯỜNG RẠCH TRÁN - THÁI DƯƠNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương, Trần Tấn Tài, Huỳnh Văn Dương
39499
15TỶ LỆ GIẢM MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Nguyễn Linh Giang, Trác Hoài Hải, Trương Hữu Hùng, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
409106
16ĐẶC ĐIỂM PHÂN MẢNH DNA TINH TRÙNG VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI THÔNG SỐ TINH DỊCH ĐỒ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hiệp Tuyết, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Thái Thanh, Đặng Thị Hồng Nhạn, Đặng Công Thuận, Lê Minh Tâm
393112
17KHẢO SÁT CÁC HỘI CHỨNG TẠNG PHỦ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP TẠI KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Đoàn Văn Minh, Lê Thị Hoài Sương, Trần Nhật Minh
382119
18NHIỄM TRÙNG CỔ SÂU Ở BỆNH NHÂN ÁP-XE TUYẾN GIÁP NHIỄM KHUẨN KLEBSIELLA PNEUMONIAE TIẾT MEN ESBL: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP HIẾM GẶP
Tác giả:  Võ Đoàn Minh Nhật, Phan Hữu Ngọc Minh
356127
19ỨNG DỤNG KỸ THUẬT XÂM NHẬP TỐI THIỂU NỘI SOI HÚT ÁP LỰC ÂM ĐIỀU TRỊ DÒ MIỆNG NỐI THỰC QUẢN: NHÂN TRƯỜNG HỢP ĐẦU TIÊN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phạm Anh Vũ, Đoàn Phước Vựng, Nguyễn Minh Thảo, Vĩnh Khánh
381131

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,052 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,137 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[3] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (5,488 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[4] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,404 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[5] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,301 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,271 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,133 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[8] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (2,920 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (2,888 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (2,843 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
Thông báo



ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN