Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

TÌM HIỂU KIẾN THỨC UNG THƯ VÚ, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ KHÁM SIÊU ÂM THEO PHÂN LOẠI BIRADS Ở PHỤ NỮ TỪ 35 TUỔI TRỞ LÊN TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KNOWLEDGE OF BREAST CANCER, RELATED FACTORS AND RESULTS OF BREAST ULTRASOUND BY BIRADS ON WOMEN FROM 35 YEARS OLD AT THUA THIEN HUE PROVINCE
 Tác giả: Nguyễn Thị Bích Thảo, Võ Ngọc Hồng Phúc, Nguyễn Hoàng Minh Thi, Hoàng Thị Ngọc Hà
Đăng tại: Tập 11 (04); Trang: 41
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Ung thư vú là bệnh lý ác tính, có tỷ lệ mắc và tử vong hàng đầu ở phụ nữ. Sự hiểu biết sâu về ung thư vú giúp tầm soát, phát hiện sớm và điều trị kịp thời, do đó sẽ làm tăng cơ hội điều trị khỏi và giảm tỷ lệ tử vong do ung thư vú.

Mục tiêu: Mô tả kiến thức về ung thư vú, các yếu tố liên quan và kết quả khám siêu âm vú theo phân loại BIRADS ở phụ nữ từ 35 tuổi trở lên tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở 430 phụ nữ từ 35 tuổi trở lên, sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn gồm: Thôngtin chung về tuổi, trình độ học vấn, công việc hiện tại, hoàn cảnh kinh tế, các nguồn thông tin tiếp nhận ung thư vú và tiền sử tự khám vú, sàng lọc ung thư vú; kiến thức của phụ nữ về ung thư vú và dữ liệu siêu âm vú tại cộng đồng.

Kết quả: Có 28,6% phụ nữ có kiến thức đạt về bệnh ung thư vú. Trong đó, điểm kiến thức đạt của phụ nữ ở thành thị cao hơn phụ nữ ở nông thôn (33,5%; 24,0%), (p<0,05). Mô hình hồi quy đa biến logistic xác định một số yếu tố liên quan đến tham gia sàng lọc ung thư vú ở phụ nữ là mắc các bệnh vú trước đó (có với OR = 2,93; 95% CI 1,54 – 5,56; p<0,05) và kiến thức về ung thư vú (đạt với OR = 2,29; 95% CI 1,33 – 3,94; p<0,05). Có 13% phụ nữ có kết quả siêu âm BIRADS III và BIRADS IV; tỉ lệ BIRADS III, IV ở thành thị cao gấp 2,88 lần so với nông thôn (p<0,001). Mô hình hồi quy đa biến logicstic xác định một số yếu tố liên quan đến kết quả siêu âm vú ở phụ nữ là tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư vú (có với OR = 6,04; 95% CI 1,47 – 24,77;p=0,012) và mắc các bệnh vú trước đó (có với OR = 2,94; 95% CI 1,46 – 5,88; p=0,002).

Kết luận: Kiến thức của người dân về bệnh ung thư vú còn thấp ở cả thành thị và nông thôn. Do đó, cần tăng cường các chương trình truyền thông nhằm nâng cao kiến thức của phụ nữ về ung thư vú.

Từ khóa:ung thư vú, BIRADS, siêu âm tuyến vú.
Abstract:

Introduction: Breast cancer is a malignant disease with the leading high morbidity and mortality rate among women. Having deep knowlege of breast cancer of breast cancer helps screening, early detection and timely treatment, which will increase the chances of treatment and reduce the death rate of breast cancer. This study aims to describe knowledge of breast cancer, related factors and BIRADS result, related BIRADS result in ultrasound on women from 35 years old at Thua Thien Hue province.

Materials and method: A cross-sectional study was conducted on 430 women aged 35 and over by multi-stage sampling method, using pre-designed questionnaires including: General information about age, education, current job, economic situation, sources of information receiving breast cancer and history of breast self-examination, breast cancer screening; women’s knowledge about breast cancer and dataset of breast ultrasound images.

Results: 28.6% of women had knowledge about breast cancer. In particular, the knowledge score achieved by urban women is higher than rural women (33.5%; 24.0%), (p<0.05). The logistic multivariate regression model tests some factors related to history in screening for breast cancer are have a benign tumor (OR = 2.93; 95% CI 1.54 – 5.56; p<0.05) and knowledge of breast cancer (good with OR = 2.29; 95% CI 1.33 – 3.94; p<0.05). There are 13% of women with BIRADS III and BIRADS IV ultrasound results, the rate of BIRADS III and IV in urban areas is 2.88 times higher than in rural areas (p<0.001). The logistic multivariate regression model tests some factors related to results of breast ultrasound in women are family history of breast cancer (OR = 6.04; 95% CI 1.47 – 24.77; p=0.012) and have a benign tumor (OR = 2.94; 95% CI 1.46 – 5.88; p=0.002).

Conclusion: The people’s knowledge about breast cancer is low in both urban and rural areas. Developing media and communication programs to improve women’s knowledge about breast cancer.

Key words: breast cancer, BIRADS, breast ultrasound

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (04)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ NỘI SOI ÁNH SÁNG DẢI TẦN HẸP KẾT HỢP PHÓNG ĐẠI (NBI-ME) TRONG CHẨN ĐOÁN DỊ SẢN RUỘT Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN
Tác giả:  Nguyễn Thị Ngà, Trần Văn Huy
6007
2MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC HỘI CHỨNG TẠNG PHỦ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN VỚI CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Tác giả:  Đoàn Thị Nhật Lệ, Nguyễn Thị Hương Lam, Đoàn Văn Minh
56412
3NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG VIÊM MÀNG NÃO MỦ VÀ VIÊM NÃO MÀNG NÃO CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Duy Nam Anh
60719
4NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG PHÁP XEM CHỈ VĂN NGÓN TAY TRỎ TRONG CHẨN ĐOÁN MỨC ĐỘ SUY DINH DƯỠNG CẤP Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Thiện Phước, Nguyễn Ngọc Lê, Lê Thị Minh Thảo, Nguyễn Viết Phương Nguyên, Nguyễn Thị Tân
52026
5KIẾN THỨC - THỰC HÀNH PHÒNG CHỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE - CHỈ SỐ LĂNG QUĂNG MUỖI AEDES CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ - MỘT NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
Tác giả:  Phạm Duy Phương Nhi, Nguyễn Văn Hòa
57233
6TÌM HIỂU KIẾN THỨC UNG THƯ VÚ, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ KHÁM SIÊU ÂM THEO PHÂN LOẠI BIRADS Ở PHỤ NỮ TỪ 35 TUỔI TRỞ LÊN TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Thảo, Võ Ngọc Hồng Phúc, Nguyễn Hoàng Minh Thi, Hoàng Thị Ngọc Hà
57041
7GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM CANUKA TRONG PHÂN TẦNG NGUY CƠ BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA TRÊN KHÔNG DO VỠ GIÃN TĨNH MẠCH
Tác giả:  Đặng Huy Hoàng, Trần Văn Huy
47450
8TÌM HIỂU MỐI LIÊN QUAN GIỮA SUPAR NIỆU VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ Ở HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
Tác giả:  Lê Thỵ Phương Anh, Hoàng Thị Thủy Yên, Trần Kiêm Hảo, Phan Thị Minh Phương
45756
9NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ DỊCH CHIẾT TỎI ĐEN TỪ TỎI TƯƠI CÔ ĐƠN
Tác giả:  Trần Thị Việt Hằng, Lê Thị Minh Nguyệt, Hồ Hoàng Nhân,Đào Thị Cẩm Minh, Phan Đặng Trường Thi
54261
10KHẢO SÁT TẦN SUẤT XUẤT HIỆN CÁC CHỨNG TRẠNG VỀ LƯỠI, MẠCH VÀ CÁC CHỨNG HẬU TRÊN LÂM SÀNG THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN Ở BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN
Tác giả:  Nguyễn Thị Thùy Trang, Nguyễn Thị Tân, Nguyễn Văn Hưng, Lê Thị Thu Thảo
60066
11NGHIÊN CỨU VỀ CẢM GIÁC SỢ NGÃ Ở NGƯỜI CAO TUỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI MỘT SỐ PHƯỜNG THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Hoàng Thùy Linh, Nguyễn Phương Mai
59073
12ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Nguyễn Hữu Trí, Dương Hiếu
55781
13KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY XƯƠNG HÀM TRÊN
Tác giả:  Trần Tấn Tài , Đặng Văn Trí, Hoàng Lê Trọng Châu
56487
14TRẦM CẢM VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP CỘNG ĐỒNG PHÒNG CHỐNG TRẦM CẢM Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Tác giả:  Đỗ Văn Diệu, Đoàn Vương Diễm Khánh,Trần Như Minh Hằng, Nguyễn Thị Trâm Anh
51295
15NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỰ BÁO NGUY CƠ XUẤT HUYẾT CỦA THANG ĐIỂM CRUSADE VÀ NCDR CATHPCI SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH QUA DA
Tác giả:  Nguyễn Hải Cường, Nguyễn Cửu Lợi, Lê Thị Bích Thuận
531105
16ỨNG DỤNG DUNG DỊCH GLACIAL ACETIC ACID, ETHANOL, WATER AND FORMALIN (GEWF) TRONG THU HOẠCH HẠCH BẠCH HUYẾT SAU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT DẠ DÀY VÀ ĐẠI TRÀNG DO UNG THƯ
Tác giả:  Nguyễn Minh Thảo, Phạm Anh Vũ, Nguyễn Đoàn Văn Phú, Đăng Như Thành, Hồ Quốc Khánh, Nguyễn Trần Bảo Song, Đặng Công Thuận
565110

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,686 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,583 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,484 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (3,952 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,858 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,599 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,517 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,358 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
[10] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,178 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN