Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

THÓI QUEN SỬ DỤNG MA TÚY VÀ ĐẶC ĐIỂM NHÂN CÁCH CỦA BỆNH NHÂN SỬ DỤNG MA TÚY TỔNG HỢP: NGHIÊN CỨU MÔ TẢ CẮT NGANG
DRUGS USE HABITS AND PERSONALITY TRAITS OF SYNTHETIC DRUGS USERS: A DESCRIPTIVE CROSS - SECTIONAL STUDY
 Tác giả: Trần Như Minh Hằng, Võ Thị Hân, Diệp Thị Bích Trâm, Nguyễn Thị Mai Hiền
Đăng tại: Tập 11 (05); Trang: 80
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề và mục tiêu: Một số nghiên cứu trên thế giới cho thấy những bệnh nhân có những nét nhân cách đặc biệt tăng nguy cơ lạm dụng chất hơn so với nhóm dân số chung. Bên cạnh đó, nhân cách cũng đóng vai trò quan trọng trong kết quả điều trị ở những bệnh nhân rối loạn sử dụng chất. Mục tiêu: 1. Khảo sát thói quen sử dụng chất ma túy tổng hợp ở các đối tượng nghiên cứu. 2. Mô tả đặc điểm nhân cách của các bệnh nhân sử dụng ma túy tổng hợp.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 40 bệnh nhân sử dụng ma túy tổng hợp điều trị nội trú tại khoa Sức khỏe Tâm trí - Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện Tâm Thần Huế. Sử dụng bảng câu hỏi phỏng vấn được thiết kế để khảo sát về thói quen sử dụng ma túy của các đối tượng nghiên cứu. Thang khảo sát nhân cách đa pha MMPI – 2 được sử dụng để đánh giá đặc điểm nhân cách của các đối tượng nghiên cứu. Sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của ICD 10 cho các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất ma túy.

Kết quả: Tuổi trung bình lần đầu sử dụng ma túy ở các đối tượng nghiên cứu là 26,6 ± 5,9, 85% bệnh nhân sử dụng nhiều loại ma túy, 82,5% bệnh nhân sử dụng ma túy từ 2 – 5 lần/ tuần và 82,5% bệnh nhân sử dụng ma túy tại nhiều địa điểm khác nhau. Có 37,5% bệnh nhân có kèm theo sử dụng rượu ở mức độ gây hại hoặc lệ thuộc, 30 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 75% có hút thuốc lá. Các nét nhân cách ở các bệnh nhân nghiên cứu là: nét nhân cách paranoia (42,5%), nét nhân cách phân liệt (37,5%), nét nhân cách nghi bệnh (32,5%), nét nhân cách suy nhược (27,5%), nét nhân cách lệch lạc (25%), nét nhân cách hưng cảm nhẹ (20%), nét nhân cách hysteria 15%, nét nhân cách trầm cảm (2,5%). Không có trường hợp nào lệch lạc về giới tính và nhân cách hướng nội xã hội. Đa số bệnh nhân có từ 2 nét rối loạn nhân cách trở lên (72,5%), có 3 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 7,5% không mắc một rối loạn nhân cách nào.

Kết luận: Những bệnh nhân sử dụng chất thường sử dụng kết hợp nhiều loại ma túy, sử dụng nhiều lần trong tuần và thường sử dụng tại nhiều địa điềm khác nhau, các nét nhân cách phân liệt và paranoia chiếm tỷ lệ cao nhất ở các đối tượng nghiên cứu. Đa số các bệnh nhân có sự kết hợp giữa các nét rối loạn nhân cách.

Từ khóa:ma túy tổng hợp, nét nhân cách, sử dụng chất, MMPI -2
Abstract:

Background and objectives: Several studies in the world showed that distinctive personality traits linked to an increased risk of substance abuse than the general population. In addition, personality also played an important role in treatment outcome in patients with substance use disorders. Objectives: 1. To describe drugs use habits of synthetic drugs users. 2. To investigate personality traits by Minnesota Multiphasic Personality Inventory - 2 in the participants.

Subjects and methods: This is a descriptive cross - sectional study on 40 inpatients with using synthetic drugs at the Department of Mental Health, Hue Central Hospital and Psychiatric Hospital. Using a designed questionnaire to assess synthetic drug use habits in the participants. Minnesota Multiphasic Personality Inventory – 2 (MMPI -2) was used to investigate personality in the subjects. Using ICD – 10 diagnostic criteria to identify mental and behavioral disorders due to drug use.

Results: The meanage of first drug use in the participants was 26.6 ± 5.9 years old. 85% of patients used multiple drugs, 82.5% of patients used drugs from 2 to 5 times per a week and 82.5% of patients used drugs at different locations. There were 37.5% of patients with harmful or dependent alcohol use, and 30 patients, accounting for 75%, were smokers.The personality traits in the participants were paranoia personality trait (42.5%), schizophrenic personality trait (37.5%), hypochondriasis personality trait (32.5%), psychasthenia personality trait (27.5%), deviant personality (25%), hypomanic personality (20%), hysterical personality 15%, depressive personality trait (2.5%). There were no cases of gender deviation and social introvert personality. Most of the patients had 2 or more personality disorder traits (72.5%).There were 3 patients accounting for 7.5% without any personality disorder traits.

Conclusion: synthetic drug users often used multiple drugs, several times per a week and in different locations. schizophrenic and paranoia personality traits account for the highest rate in the participants. Majority of patients had combination of personality traits

Key words: MMPI, personality traits, synthetic drug users, drug use habits

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 11 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH LIỀU THẤP VỚI THUẬT TOÁN TÁI TẠO LẶP LẠI
Tác giả:  Hoàng Ngọc Thành, Trần Hồng Phương Dung, Trần Văn Hưng, Hoàng Văn Thuyết, Nguyễn Thanh Thảo
6387
2NGHIÊN CỨU CẢI THIỆN ĐỘ HÒA TAN CỦA IBUPROFEN BẰNG HỆ PHÂN TÁN RẮN VÀ ỨNG DỤNG VÀO PELLET
Tác giả:  Lê Hoàng Hảo, Nguyễn Phi Quang, Hồ Hoàng Nhân
71616
3TÌNH HÌNH MẮC BỆNH GLÔCÔM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI TRÊN 40 TUỔI TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
Tác giả:  Trần Nguyễn Trà My, Nguyễn Minh Tâm, Phan Văn Năm
57022
4NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP Ở BỆNH NHÂN ĐANG ĐIỀU TRỊ LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ
Tác giả:  Đoàn Thị Thiện Hảo, Hoàng Bùi Bảo
51227
5NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI HUYẾT THANH Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Quỳnh Như
80634
6KẾT QUẢ NUÔI CẤY PHÔI NANG Ở CÁC TRƯỜNG HỢP VÔ SINH CÓ HỘI CHỨNG BUỒNG TRỨNG ĐA NANG
Tác giả:  Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Thái Thanh, Cao Ngọc Thành, Lê Minh Tâm
52541
7ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ AN THẦN CỦA PROPOFOL PHỐI HỢP VỚI FENTANYL TRONG NỘI SOI ĐẠI TRÀNG
Tác giả:  Lê Văn Long, Lê Thị Lệ Hồng, Phạm Thị Minh Thư, Nguyễn Văn Minh
73647
8NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ AMOXICILLIN - CLARITHROMYCIN - OMEPRAZOLE Ở TRẺ VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG CÓ HELICOBACTER PYLORI DƯƠNG TÍNH
Tác giả:  Nguyễn Thị Cự, Trần Thị Hiền
63856
9KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM KIỂU HÌNH KHÁNG THUỐC KHÁNG SINH VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG VỀ GEN CỦA CÁC CHỦNG KLEBSIELLA PNEUMONIAE GÂY NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KHÁNH HÒA
Tác giả:  Trần Thị Tuyết Ngọc, Lê Thị Lan Hương, Nguyễn Hoàng Bách, Lê Văn An
60764
10SO SÁNH HIỆU QUẢ LÀM SẠCH CALCIUM HYDROXIDE TRONG ỐNG TỦY BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP BƠM RỬA KHÁC NHAU: NGHIÊN CỨU IN VITRO
Tác giả:  Nguyễn Đức Quỳnh Trang, Nguyễn Thị Thùy Dương
48273
11THÓI QUEN SỬ DỤNG MA TÚY VÀ ĐẶC ĐIỂM NHÂN CÁCH CỦA BỆNH NHÂN SỬ DỤNG MA TÚY TỔNG HỢP: NGHIÊN CỨU MÔ TẢ CẮT NGANG
Tác giả:  Trần Như Minh Hằng, Võ Thị Hân, Diệp Thị Bích Trâm, Nguyễn Thị Mai Hiền
51380
12RÁCH MÀNG CỨNG TRONG PHẪU THUẬT GIẢI ÉP THẦN KINH VÙNG THẮT LƯNG: TỶ LỆ MẮC, VỊ TRÍ, XỬ TRÍ VÀ KẾT QUẢ
Tác giả:  Trần Đức Duy Trí, Nguyễn Thanh Minh, Trương Văn Trí
56488
13NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA THIẾU VITAMIN D VỚI BÉO BỤNG VÀ KHÁNG INSULIN TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI HUẾ - VIỆT NAM
Tác giả:  Trần Hữu Thanh Tùng, Trần Hữu Dàng, Hoàng Bùi Bảo
50794
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY PHỨC HỢP HÀM - GÒ MÁ THEO ĐƯỜNG RẠCH TRÁN - THÁI DƯƠNG
Tác giả:  Nguyễn Thị Anh Phương, Trần Tấn Tài, Huỳnh Văn Dương
55599
15TỶ LỆ GIẢM MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Tác giả:  Nguyễn Linh Giang, Trác Hoài Hải, Trương Hữu Hùng, Nguyễn Hoàng Thanh Vân
595106
16ĐẶC ĐIỂM PHÂN MẢNH DNA TINH TRÙNG VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI THÔNG SỐ TINH DỊCH ĐỒ
Tác giả:  Nguyễn Thị Hiệp Tuyết, Nguyễn Văn Trung, Nguyễn Thị Thái Thanh, Đặng Thị Hồng Nhạn, Đặng Công Thuận, Lê Minh Tâm
548112
17KHẢO SÁT CÁC HỘI CHỨNG TẠNG PHỦ THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN BỆNH NHÂN THOÁI HÓA KHỚP TẠI KHOA NỘI, BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Đoàn Văn Minh, Lê Thị Hoài Sương, Trần Nhật Minh
513119
18NHIỄM TRÙNG CỔ SÂU Ở BỆNH NHÂN ÁP-XE TUYẾN GIÁP NHIỄM KHUẨN KLEBSIELLA PNEUMONIAE TIẾT MEN ESBL: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP HIẾM GẶP
Tác giả:  Võ Đoàn Minh Nhật, Phan Hữu Ngọc Minh
505127
19ỨNG DỤNG KỸ THUẬT XÂM NHẬP TỐI THIỂU NỘI SOI HÚT ÁP LỰC ÂM ĐIỀU TRỊ DÒ MIỆNG NỐI THỰC QUẢN: NHÂN TRƯỜNG HỢP ĐẦU TIÊN TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Phạm Anh Vũ, Đoàn Phước Vựng, Nguyễn Minh Thảo, Vĩnh Khánh
628131

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,848 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (6,996 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,614 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,188 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (3,956 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,720 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,545 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,407 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,238 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,219 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN