Trang chủ
Giới thiệu
Thống kê
Nội dung
Hướng dẫn
Liên hệ
Đăng nhập
Đăng ký

NỘI DUNG BÀI BÁO

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ BỔ SUNG CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP
IMAGE FINDINGS AND THE ADDED VALUE OF CT SCAN IN THE DIAGNOSIS OF ACUTE APPENDICITIS
 Tác giả: Hoàng Thị Phương Thảo, Lê Trọng khoan
Đăng tại: Tập 7 (05) ; Trang: 174
Tóm tắt bằng tiếng Việt:

Đặt vấn đề: Viêm ruột thừa cấp là một trong những nguyên nhân hay gặp nhất trong đau bụng cấp, thường phải điều trị phẫu thuật. Vấn đề làm thế nào để chẩn đoán sớm và chính xác viêm ruột thừa cấp cần được ưu tiên đặt lên hàng đầu.

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh và khảo sát giá trị bổ sung của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 121 bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế nghi ngờ viêm ruột thừa cấp trong thời gian từ tháng 4/2016 đến tháng 7/2017. Tiến hành siêu âm, CLVT bụng được chỉ định bổ sung sau siêu âm trong trường hợp kết quả siêu âm không khẳng định được có viêm ruột thừa cấp hay không hoặc kết quả siêu âm không phù hợp với biểu hiện lâm sàng. Đối chiếu kết quả siêu âm, cắt lớp vi tính với kết quả phẫu thuật, điều trị.

Kết quả: 39,7% trường hợp trong tổng số 121 bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng nghi ngờ viêm ruột thừa cấp được chỉ định bổ sung cắt lớp vi tính (CLVT) sau siêu âm. CLVT phát hiện được 19 bệnh lý khác gây đau bụng cấp. Các dấu hiệu trực tiếp của viêm ruột thừa cấp trên CLVT có độ nhạy cao là đường kính ruột thừa >6mm (93,8%), thành ruột thừa phù nề (87,5%) và ngấm thuốc cản quang (90,6%); các dấu hiệu có độ đặc hiệu cao là bề dày tối đa của lớp dịch trong lòng ruột thừa >2,6mm (100%), thành ruột thừa ngấm thuốc cản quang (87,5%) và sỏi phân ruột thừa (87,5%). Trong các dấu hiệu gián tiếp của viêm ruột thừa cấp trên CLVT, dấu hiệu có độ nhạy và độ đặc hiệu cao là phản ứng viêm mô mỡ xung quanh ruột thừa (90,6% và 100%). Phương pháp chẩn đoán viêm ruột thừa cấp dựa vào cắt lớp vi tính có độ nhạy 90,6%, độ đặc hiệu 100,0%, độ chính xác 93,8%. Áp dụng phương pháp siêu âm và cắt lớp vi tính bổ sung trong một số trường hợp để chẩn đoán viêm ruột thừa cấp có độ nhạy 97,1%, độ đặc hiệu 94,1%, độ chính xác 96,7%.

Kết luận: Các dấu hiệu của VRTC trên CLVT có độ nhạy cao gồm đường kính ruột thừa >6mm, phản ứng viêm mô mỡ xung quanh ruột thừa, thành ruột thừa phù nề và ngấm thuốc cản quang. Các dấu hiệu của VRTC trên CLVT có độ đặc hiệu cao là phản ứng viêm mô mỡ xung quanh ruột thừa, bề dày tối đa của lớp dịch trong lòng ruột thừa >2,6mm, thành ruột thừa ngấm thuốc cản quang và sỏi phân ruột thừa. Áp dụng phương pháp siêu âm và cắt lớp vi tính bổ sung trong một số trường hợp để chẩn đoán viêm ruột thừa cấp có độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác cao.

Từ khóa:Viêm ruột thừa cấp, cắt lớp vi tính bổ sung
Abstract:

Background: Appendicitis is one of the most common causes of acute abdominal pain, requiring surgical treatment. The problem of how to make an early and accurate diagnosis of acute appendicitis should be prioritized.

Aims: To describe the image findings and evaluate the added value of CT scan in the diagnosis of acute appendicitis.

Materials and Method: 121 patients were admitted to Hue University Hospital with suspicion of having acute appendicitis from April 2016 to July 2017. There would be a complementary CT scan if the ultrasonography result was inconclusive or irrelevant to clinical manifestations. The results of ultrasonography and CT scan were then correlated with surgical findings and treatment.

Results: 39.7% of 121 patients with suspicion of acute appendicitis needed a complementary CT scan after ultrasonography had been performed. CT scan also detected 19 alternative diagnoses that caused acute abdominal pain. The direct signs of acute appendicitis on CT scan with high sensitivity were enlarged appendix with over 6mm in diameter (93.8%), appendiceal wall thickening (87.5%), appendiceal wall enhancement (90.6%); the signs with high specificity were maximum depth of intraluminal appendiceal fluid greater than 2,6mm (100%), appendiceal wall enhancement (87.5%) and appendicolith (87.5%). Among indirect signs of acute appendicitis on CT scan, the sign with the highest sensitivity and specificity was periappendiceal fat stranding (90.6% and 100% respectively). The sensitivity, specificity and accuracy of CT scan in diagnosis of acute appendicitis were 90.6%, 100% and 93.8% in that order. The sensitivity, specificity and accuracy of the diagnosis pathway using primary ultrasonography and complementary CT scan was 97.1%, 94.1% and 96.7%.

Conclusion: The signs of acute appendicitis on CT scan with high sensitivity were enlarged appendix with over 6mm in diameter, periappendiceal fat stranding, appendiceal wall thickening and enhancement. The signs of acute appendicitis on CT scan with high specificity were periappendiceal fat stranding, maximum depth of intraluminal appendiceal fluid greater than 2.6mm, appendiceal wall enhancement and appendicolith. The diagnosis pathway using primary ultrasonography and complementary CT scan yielded a high diagnostic sensitivity, specificity and accuracy for acute appendicitis.

Key words: Acute appendicitis, complementary CT scan

CÁC BÀI BÁO TRONG TẬP 7 (05)

TTTiêu đềLượt xemTrang
1TIẾP CẬN SÀNG LỌC BỆNH LÝ TIỀN SẢN GIẬT
Tác giả:  Nguyễn Vũ Quốc Huy, Cao Ngọc Thành, Trần Mạnh Linh
258111
2RỐI LOẠN XƯƠNG VÀ KHOÁNG TRÊN BỆNH THẬN MẠN (CKD-MBD) THEO KHUYẾN CÁO KDIGO 2017
Tác giả:  Nguyễn Thanh Minh, Võ Tam
251619
3CẬP NHẬT BĂNG HUYẾT SAU SINH
Tác giả:  Nguyễn Gia Định
238732
4NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM NỘI SOI TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM TỤY MẠN
Tác giả:  Vĩnh Khánh, Trần Văn Huy
223640
5KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ OSTEOPROTEGERIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Tam, Lê Việt Thắng, Nguyễn Minh Tuấn, Dương Toàn Trung
186548
6ĐẶC ĐIỂM GEN MÃ HOÁ CARBAPENEMASE CỦA CÁC CHỦNG ACINETOBACTER BAUMANNII KHÁNG THUỐC CARBAPENEM
Tác giả:  Lê Nữ Xuân Thanh, Lê Thị Ánh Ngọc, Nguyễn Thị Nam Liên, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Antonella Santona, Pietro Cappuccinelli
216352
7NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT THEO THỜI GIAN ĂN CHAY TRÊN ĐỐI TƯỢNG NỮ CÓ CHẾ ĐỘ THUẦN CHAY
Tác giả:  Nguyễn Hải Quý Trâm, Marilena Formato, Nguyễn Hải Thủy
182958
8NGHIÊN CỨU TỔ HỢP CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC: VWF, VCAM-1, MCP-1, D-DIMER TRONG TIÊN LƯỢNG NHỒI MÁU NÃO CẤP
Tác giả:  Phan Long Nhơn, Hoàng Khánh, Huỳnh Văn Minh
164764
9THỰC TRẠNG GẮN BÓ CỦA ĐIỀU DƯỠNG VỚI BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tác giả:  Nguyễn Minh Quân, Võ Văn Thắng, Cao Ngọc Thành
165875
10ỨNG DỤNG HÌNH HỌC VÀO KỸ THUẬT CHỌC DÒ ĐÀI THẬN TRONG PHẪU THUẬT LẤY SỎI THẬN QUA DA
Tác giả:  Trương Văn Cẩn, Lê Đình Khánh, Nguyễn Văn Thuận, Phạm Ngọc Hùng Võ Đại Hồng Phúc, Phan Duy An, Nguyễn Dư Vinh
240581
11KHẢO SÁT SỨC CẢN MẠCH PHỔI BẰNG SIÊU ÂM - DOPPLER TIM Ở BỆNH CƠ TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Tác giả:  Trần Kế Toán, Nguyễn Thị Thúy Hằng
187389
12KẾT QUẢ NẠO HẠCH RỘNG RÃI Ở CÁC BỆNH NHÂN CẮT BÀNG QUANG TOÀN BỘ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG XÂM LẤN
Tác giả:  Lê Lương Vinh, Hoàng Văn Tùng,Trần Ngọc Khánh, Ngô Thanh Liêm, Lê Đình Khánh
157295
13KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ GALECTIN-3 TRÊN BỆNH NHÂN SUY TIM
Tác giả:  Bùi Thị Thanh Hiền, Đinh Hiếu Nhân, Hoàng Anh Tiến
1954101
14ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT THẬN QUA NỘI SOI SAU PHÚC MẠC TRONG THẬN MẤT CHỨC NĂNG DO BỆNH LÝ LÀNH TÍNH
Tác giả:  Hoàng Đức Minh, Nguyễn Khoa Hùng, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Hồng Dương, Trương Xuân Nhuận, Trần Quốc Tuấn
1648107
15NGHIÊN CỨU TỐI ƯU HÓA BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐẶT MÁY TÁI ĐỒNG BỘ TIM
Tác giả:  Nguyễn Tri Thức, Nguyễn Cửu Long, Hoàng Anh Tiến
1882113
16GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA CHỈ SỐ MELD Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CHILD PUGH C
Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
3267119
17NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA OSTEOCALCIN VÀ CTX HUYẾT THANH VỚI MẬT ĐỘ XƯƠNG TRONG DỰ BÁO MẤT XƯƠNG VÀ ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG Ở ĐỐI TƯỢNG PHỤ NỮ TRÊN 45 TUỔI
Tác giả:  Trần Văn Đức, Lê Văn An, Nguyễn Hải Thủy
1531126
18NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ TỐC ĐỘ THOÁI BIẾN PROTID Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐANG LỌC MÁU CHU KỲ
Tác giả:  Võ Thanh Hùng, Hoàng Bùi Bảo, Cao Minh Chu
1524132
19SỰ HÀI LÒNG CỦA BỆNH NHÂN SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ Ở CÁC BỆNH VIỆN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Tác giả:  Cao Minh Chu, Võ Văn Thắng, Nguyễn Tấn Đạt, Võ Thanh Hùng
1583138
20NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG TÂM THU THẤT TRÁI BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM DOPPLER MÔ

Tác giả:  Nguyễn Thị Bích Phương, Nguyễn Anh Vũ
1656146
21ĐÁNH GIÁ TÍNH GÂY DỊ ỨNG CỦA SỮA DÊ VỚI CÁC BIỂU HIỆN KHÁC NHAU CỦA ALPHA S1-CASEIN TRÊN CÁC BỆNH NHÂN DỊ ỨNG SỮA BÒ

Tác giả:  Nguyễn Thị Huyền, Phan Thị Minh Phương
1980150
22NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ COPEPTIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP
Tác giả:  Nguyễn Thành Công, Lê Thị Bích Thuận, Lê Chuyển, Phan Thị Minh Phương
1502156
23NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ CYSTATIN C HUYẾT THANH VÀ CHỨC NĂNG THẬN Ở BỆNH NHÂN TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỂ 2
Tác giả:  Đặng Anh Đào, Trần Hữu Dàng
1485164
24ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ BỔ SUNG CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Tác giả:  Hoàng Thị Phương Thảo, Lê Trọng Khoan
2233174
25ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TRỰC TRÀNG TRƯỚC THẤP TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TRÊN VÀ GIỮA
Tác giả:  Trần Ngọc Thông, Đặng Ngọc Hùng, Hoàng, Lê Mạnh Hà, Phạm Anh Vũ,Phạm Như Hiệp, Lê Lộc
1633182
26ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC PHÂN TỬ CỦA CHỦNG VI KHUẨN ACINETOBACTER BAUMANII ĐƯỢC PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
Tác giả:  Lê Thị Ánh Ngọc, Lê Nữ Xuân Thanh, Nguyễn Thị Nam Liên, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Antonella Santon, Pietro Cappuccinelli
2054190
27GIÁ TRỊ CỦA IMA (ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN) HUYẾT THANH TRONGCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH
Tác giả:  Phạm Quang Tuấn, Nguyễn Tá Đông, Hà Nguyễn Tường Vân, Huỳnh Văn Minh
1505197
28ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ ĂN CHAY TRÊN BILAN LIPID MÁU VÀ NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT THANH TRÊN ĐỐI TƯỢNG NAM GIỚI
Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Văn Chi, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Hải Quý Trâm, Nguyễn Hải Ngọc Minh
1602203
29ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN VÀ NẠO V.A. ĐỒNG THỜI Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Quốc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh
2395207
30ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VIÊM TẤY, ÁP XE RÒ LUÂN NHĨ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ VÀ BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Quốc Anh, Nguyễn Thị Ngọc Khanh
2588213
31ẢNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ ĂN CHAY TRƯỜNG TRÊN KHÁNG INSULIN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH TRÊN ĐỐI TƯỢNG NAM GIỚI

Tác giả:  Nguyễn Thị Kim Anh, Lê Văn Chi, Nguyễn Hải Thủy, Nguyễn Hải Quý Trâm, Nguyễn Hải Ngọc Minh
1618219
32NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CÁC LOẠI NANG, RÒ BẨM SINH VÙNG TAI MŨI HỌNG Ở TRẺ EM
Tác giả:  Nguyễn Tư Thế, Lê Mạnh Hoàng, Phan Văn Dưng
2117226
33ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LÀNH TÍNH DÂY THANH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TREO
Tác giả:  Lê Văn Điệp, Đặng Thanh, Phan Văn Dưng
2073233
34ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NANG ỐNG MẬT CHỦ BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI
Tác giả:  Nguyễn Thanh Xuân, Lê Đình Khánh, Hồ Hữu Thiện
1632239
35ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MỞ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN PHỨC TẠP DẠNG NHIỀU VIÊN
Tác giả:  Nguyễn Thế Huynh, Lê Đình Khánh
1661245
36NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LỖ THÔNG, HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG THẤT PHẢI BẰNG SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN THÔNG LIÊN NHĨ ĐÓNG DÙ
Tác giả:  Tô Hồng Thịnh, Nguyễn Anh Vũ, Nguyễn Cửu Lợi
1511252
37KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ HOMOCYSTEIN VÀ VITAMIN B12 HUYẾT THANH Ở NGƯỜI CAO TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP
Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Lê Thị Bích Thuận
1516257
38PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIẾNG ĂN Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
Tác giả:  Hoàng Thị Bạch Yến, Lê Thị Hương, Võ Văn Thắng
1644263
39KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG PHÂN LOẠI ACR LUNG-RADS VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH NGỰC LIỀU THẤP TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI NỐT MỜ PHỔI: NHÂN 6 TRƯỜNG HỢP
Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
1717271

Bài quan tâm nhiều nhất
[1] Đánh giá chức năng tâm thu thất phải bằng thông số TAPSE (7,989 lần)
Tạp chí:  Tập 1(5) - Số 5/2011; Tác giả:  Nguyễn Liên Nhựt, Nguyễn Anh Vũ
[2] Mối liên quan giữa mức độ sử dụng điện thoại thông minh và các rối loạn giấc ngủ, rối loạn tâm lý ở học sinh trung học phổ thông và sinh viên (7,437 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (04); Tác giả:  Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Phúc Thành Nhân, Nguyễn Thị Thuý Hằng
[3] Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế (6,717 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng
[4] Lung-rads và cập nhật về chẩn đoán nốt mờ phổi bằng cắt lớp vi tính ngực liều thấp (4,431 lần)
Tạp chí:  Tập 5(4_5) - Số 28+29/2015; Tác giả:  Hoàng Thị Ngọc Hà, Lê Trọng Khoan
[5] NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG Ở KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ (4,033 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Hoàng Trọng Ái Quốc, Tôn Thất Hoàng Quí, Võ Đăng Trí, Hoàng Thị Kim Trâm, Châu Thị Thanh Nga
[6] Stress và các yếu tố liên quan ở sinh viên Khoa Y tế Công cộng, Trường Đại học Y Dược Huế (3,811 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (03); Tác giả:  Đoàn Vương Diễm Khánh, Lê Đình Dương, Phạm Tuyên, Trần Bình Thăng, Bùi Thị Phương Anh, Nguyễn Thị Trà My Nguyễn Thị Yên, Bùi Đức Hà, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Kiều
[7] Nghiên cứu thang điểm Blatchford trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do bệnh lý dạ dày tá tràng (3,572 lần)
Tạp chí:  Tập 4(3) - Số 21/2014; Tác giả:   Hoàng Phương Thủy, Hoàng Trọng Thảng
[8] Nghiên cứu kỹ thuật gây mê nội khí quản một nòng trong phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực nội soi (3,458 lần)
Tạp chí:  Tập 6 (02) - Số 32/2016; Tác giả:  Trần Thị Thu Lành, Hồ Khả Cảnh, Nguyễn Văn Minh
[9] Giá trị tiên lượng của chỉ số MELD ở bệnh nhân xơ gan Child Pugh C (3,267 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (05) ; Tác giả:  Võ Thị Minh Đức, Trần Văn Huy, Hoàng Trọng Thảng
[10] NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISS (3,260 lần)
Tạp chí:  Tập 7 (02) ; Tác giả:  Vũ Duy, Lâm Việt Trung
ISSN 1859 - 3836

TẠP CHÍ Y DƯỢC HUẾ 

HUE JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN: Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế

 Tổng Biên tập: Nguyễn Minh Tâm

Địa chỉ: Tầng 4, Nhà A Trường Đại học Y Dược Huế, số 06 Ngô Quyền Tp. Huế

Điện thoại: (0234) 3.826443; Email: tcydhue@huemed-univ.edu.vn

Copyright © 2016 by G7VN